Cho 100ml dung dịch NaOH 1m tác dụng với dung dịch chứa 9,8 gam H2SO4 a) Viết phương trình phản ứng B) Chất nào còn dư C) Tính khối lượng chất tan trong dung dịch sau phản ứng(Na=23, O= 16, H=1, S=32 đvC)
2 câu trả lời
Đáp án:
`a. 2NaOH + H_2 SO_4 -> Na_2 SO_4 + 2H_2 O`
`b. H_2 SO_4` còn dư
`c.`
`m_{Na_2 SO_4} = 7,1g`
`m_{H_2 SO_4(dư)} = 4,9g`
Giải thích các bước giải:
`a.`
`2NaOH + H_2 SO_4 -> Na_2 SO_4 + 2H_2 O`
`b.`
Đổi `100ml = 0,1l`
`n_{NaOH} = 0,1 . 1 = 0,1 (mol)`
`n_{H_2 SO_4} = (9,8)/98 = 0,1 (mol)`
Lập tỉ số so sánh: `(n_{NaOH})/2 = (0,1)/2 < (n_{H_2 SO_4})/1 = (0,1)/1`
`-> NaOH` hết, `H_2 SO_4` dư
`=>` Tính số mol theo `NaOH`
`c.`
Chất tan trong dung dịch sau phản ứng gồm `Na_2 SO_4, H_2 SO_4` dư
Theo phương trình: `n_{Na_2 SO_4} = n_{NaOH} . 1/2 = 0,1 . 1/2 = 0,05 (mol)`
`-> m_{Na_2 SO_4} = 0,05 . (23 . 2 + 32 + 16 . 4) = 7,1 (g)`
Theo phương trình: `n_{H_2 SO_4} = n_{NaOH} . 1/2 = 0,1 . 1/2 = 0,05 (mol)`
`-> n_{H_2 SO_4(dư)} = 0,1 - 0,05 = 0,05 (mol)`
`-> m_{H_2 SO_4(dư)} = 0,05 . (1 . 2 + 32 + 16 . 4) = 4,9 (g)`
Đáp án:
$\rm a)$ $\rm 2NaOH+H_2SO_4\to Na_2SO_4+2H_2O$
$\rm b)$ $\rm H_2SO_4$ còn dư sau phản ứng.
$\rm c)$
$\rm m_{Na_2SO_4}=7,1\ (g)$
$\rm m_{H_2SO_4\ dư}=4,9\ (g)$
Giải thích các bước giải:
$\rm a)$ Phương trình phản ứng:
$\rm 2NaOH+H_2SO_4\to Na_2SO_4+2H_2O$
$\rm b)$
$\rm n_{NaOH}=0,1\ (mol)$
$\rm n_{H_2SO_4}=\dfrac{9,8}{98}=0,1\ (mol)$
$\rm 2NaOH+H_2SO_4\to Na_2SO_4+2H_2O$
Tỉ lệ: $\rm \dfrac{0,1}{2}<\dfrac{0,1}{1}$
Suy ra $\rm H_2SO_4$ còn dư sau phản ứng.
$\rm c)$
$\rm n_{Na_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,05\ (mol)$
$\rm n_{H_2SO_4\ dư}=0,1-0,05=0,05\ (mol)$
$\rm \to m_{Na_2SO_4}=0,05.142=7,1\ (g)$
$\rm \to m_{H_2SO_4\ dư}=0,05.98=4,9\ (g)$