Đề thi giữa học kì 2 Ngữ Văn 7 Chân trời sáng tạo năm 2022 - 2023 có đáp án (Đề 4)


ĐỀ 4

MA TRẬN ĐỀ ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II

TT

Kĩ năng

Nội dung

Mức độ nhận thức

Tổng % điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Đọc hiểu

Nghị luận xã hội

2

1

2

1

0

2

0

0

50

2

Viết

Viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống

0

1*

0

1*

0

1*

0

2*

50

Tổng

20

10

20

10

0

20

0

20

100%

Tỉ lệ %

30%

30%

20%

20%

Tỉ lệ chung

60%

40%

BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II

TT

Chương/ chủ đề

Nội dung/ đơn vị kiến thức

Mức độ đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

1

Đọc hiểu

Nghị luận xã hội

Nhận biết:

- Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận xã hội: mục đích và nội dung chính; ý kiến, lí lẽ, bằng chứng và mối quan hệ của chúng.

Thông hiểu:

- Xác định được phép liên kết câu.

- Hiểu được chủ đề của văn bản.

- Hiểu được bài học được thể hiện qua văn bản.

Vận dụng:

- Vận dụng được kiến thức về liên kết, mạch lạc của văn bản.

- Vận dụng bài học trong văn bản vào cuộc sống.

2TN

1TL

2TN

1TL

2TL

2

Viết

Viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống

Nhận biết:

- Xác định được kiểu bài nghị luận, bố cục bài văn, vấn đề cần nghị luận.

Thông hiểu:

- Trình bày rõ ràng vấn đề và ý kiến của bản thân.

- Đưa ra lí lẽ rõ ràng, bằng chứng xác thực, đa dạng để làm sáng tỏ cho ý kiến.

Vận dụng:

- Vận dụng những kĩ năng tạo lập văn bản, vận dụng kiến thức của bản thân về những trải nghiệm xảy ra trong cuộc sống để viết được bài văn nghị luận xã hội hoàn chỉnh đáp ứng yêu cầu của đề.

- Nhận xét, rút ra bài học từ trải nghiệm của bản thân.

Vận dụng cao:

- Có lối viết sáng tạo, hấp dẫn lôi cuốn; kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm để làm nổi bật ý của bản thân với vấn đề cần bàn luận.

- Lời văn sinh động, giàu cảm xúc, có giọng điệu riêng.

1TL*

Tổng số câu

2TN

1TL

2TN

1TL

2TL

1TL

Tỉ lệ (%)

30%

30%

20%

20%

Tỉ lệ chung

60%

40%

PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ……………………..

ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II

Năm học: 2022 – 2023

Môn: Ngữ văn – Lớp 7(Thời gian làm bài: 90 phút)
Phần I. Đọc hiểu (5,0 điểm)

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:

Tôi luôn ngưỡng mộ những học sinh không chỉ học xuất sắc mà còn dành được nhiều thời gian tham gia vào các hoạt động ngoại khóa. Họ thường nắm giữ những vị trí quan trọng ở các câu lạc bộ trong trường và ngoài xã hội. Họ đạt điểm cao trong học tập, đi thi đấu thể thao cho trường, giữ chức chủ nhiệm trong các câu lạc bộ khoa học, và trên hết, họ là những thành viên tích cực trong Đoàn, Đội. Tôi luôn tự hỏi “Làm thế nào mà họ có nhiều thời gian đến thế?”. Mặt khác, những học sinh kém đưa ra lí do họ nhận kết quả thi không tốt là do họ không có thời gian để ôn bài. Tuy nhiên, thực tế, những học sinh này thường không tích cực trong các hoạt động tập thể và ngoại khóa như những học sinh giỏi. Tại sao lại như vậy? Tất cả mọi người đều có 24 giờ một ngày. Thời gian là thứ tài sản mà ai cũng được chia đều. Cho dù bạn là một học sinh giỏi, một học sinh kém, tổng thống hay một người gác cổng, bạn cũng chỉ có cùng một lượng thời gian như nhau. Thời gian là thứ duy nhất mà chúng ta không thể mua được. Tuy nhiên, tại sao một người như Tổng thống Mỹ lại có thời gian quản lí cả một quốc gia trong khi đó người gác cổng lại than phiền rằng ông ta không có thời gian để học? Sự khác biệt là do những người thành công trong cuộc sống biết cách quản lí thời gian. Chúng ta không thể thay đổi được thời gian nhưng có thể kiểm soát được cách sử dụng thời gian của chúng ta. Nếu bạn làm chủ được thời gian, bạn sẽ làm chủ được cuộc sống.

(Adam Khoo, Tôi tài giỏi, bạn cũng thế, Nxb Phụ nữ, 2014)

Câu 1. Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là:

A. Tự sự

B. Nghị luận

C. Miêu tả

D. Biểu cảm

Câu 2. Câu nào sau đây nêu lên nội dung chính của văn bản

A. Thời gian là thứ tài sản mà ai cũng được chia đều

B. Thời gian là thứ duy nhất mà chúng ta không thể mua được

C. Sự khác biệt là do những người thành công trong cuộc sống biết cách quản lí thời gian

D. Nếu bạn làm chủ được thời gian, bạn sẽ làm chủ được cuộc sống

Câu 3. Theo tác giả, sự khác biệt của những người thành công là gì?

A. Họ biết cách quản lí thời gian

B. Họ được cho nhiều thời gian hơn

C. Họ sử dụng ít thời gian nhưng hiệu quả

D. Họ thay đổi được thời gian

Câu 4. Bài học được gợi ra từ câu chuyện trên là?

A. Hãy tích cực tham gia các hoạt động Đoàn, Đội

B. Phải biết làm chủ thời gian của mình

C. Phải biết tiết kiệm thời gian

D. Đừng tiêu tốn thời gian vào những hoạt động vô bổ

Câu 5. Em hãy đặt nhan đề cho văn bản trên.

Câu 6. Chỉ ra và nêu tác dụng của một biện pháp tu từ nổi bật trong đoạn:

Thời gian là thứ tài sản mà ai cũng được chia đều. Cho dù bạn là một học sinh giỏi, một học sinh kém, tổng thống hay một người gác cổng, bạn cũng chỉ có cùng một lượng thời gian như nhau. Thời gian là thứ duy nhất mà chúng ta không thể mua được.”

Câu 7. Theo tác giả văn bản, điểm khác biệt cơ bản của những học sinh giỏi với học sinh kém trong việc sử dụng thời gian là gì?

Câu 8. Em có đồng tình với quan điểm “Nếu bạn làm chủ được thời gian, bạn sẽ làm chủ được cuộc sống” hay không? Tại sao?

Phần II. Viết (5,0 điểm)

Viết một bài văn nghị luận (khoảng 400 chữ) trình bày suy nghĩ của em về việc biết quý trọng thời gian.

HƯỚNG DẪN CHẤM

Phần I. Đọc hiểu (5,0 điểm)
CâuĐáp án

Điểm

Câu 1

B. Nghị luận

0,5 điểm

Câu 2

D. Nếu bạn làm chủ được thời gian, bạn sẽ làm chủ được cuộc sống

0,5 điểm

Câu 3

A. Họ biết cách quản lí thời gian

0,5 điểm

Câu 4

B. Phải biết làm chủ thời gian của mình

0,5 điểm

Câu 5

HS đặt nhan đề sao cho làm nổi bật chủ đề của văn bản:

VD: Hãy làm chủ thời gian,…

0,5 điểm

Câu 6

HS chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ nổi bật:

- Đối lập: Học sinh giỏi - học sinh kém; về địa vị (tổng thống - người gác cổng)

- Biện pháp so sánh: Thời gian là thứ tài sản ai cũng được chia đều

- Liệt kê: Học sinh giỏi, học sinh kém, tổng thống, người gác cổng

Tác dụng:

+ Gây ấn tượng, làm tăng sức thuyết phục cho lập luận.

+ Nhấn mạnh, làm nổi bật giá trị của thời gian với mỗi người, nó là tài sản vô giá.

+ Thể hiện lời khuyên của tác giả: Mỗi người cần biết quý trọng thời gian và sử dụng thời gian hiệu quả.

1,0 điểm

Câu 7

HS nêu được điểm khác biệt cơ bản của những học sinh giỏi với học sinh kém trong việc sử dụng thời gian:

Những học sinh giỏi biết quản lí thời gian hiệu quả, biết phân bổ thời gian một cách hợp lí và ưu tiên những mục tiêu quan trọng. Còn học sinh kém thì thường lãng phí thời gian và chưa biết sắp xếp thời gian hợp lí.

1,0 điểm

Câu 8

HS đưa ra quan điểm đồng tình hoặc không đồng tình và giải thích lí do tại sao:

VD:

Đồng tình. Vì:

- Thời gian sẽ liên tục vận động, trôi đi và không bao giờ dừng lại, nó là thứ tài sản mà ai cũng được chia đều cho mỗi người.

- Vì nếu bản thân biết làm chủ thời gian thì sẽ biết phân bố thời gian trong ngày cho cuộc sống của bản thân hợp lí; biết sắp xếp thời gian để hoàn thành công việc tốt nhất.

0,5 điểm

Phần II. Viết (5,0 điểm)
CâuĐáp án

Điểm

a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận xã hội

Mở bài giới thiệu được vấn đề cần nghị luận. Thân bài triển khai được các ý kiến của bản thân. Kết bài khẳng định lại ý kiến của mình.

0,25 điểm

b. Xác định đúng yêu cầu của đề: trình bày suy nghĩ của em về vấn đề quý trọng thời gian.

0,25 điểm

c. Triển khai vấn đề

Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo các ý sau:

Mở bài: Giới thiệu vấn đề cần nghị luận: việc biết quý trọng thời gian.

Thân bài:

- Giải thích:

Quý trọng thời gian: đề cao tầm quan trọng, quý giá của thời gian đối với cuộc sống con người nhằm thúc đẩy con người để tránh làm mất hoặc lãng phí thời gian. Bên cạnh đó còn là việc biết sử dụng thời gian một cách hợp lí, làm những việc có ích.

- Phân tích:

+ Thời gian qua đi thì sẽ không lấy lại được, nếu chúng ta lãng phí thì sẽ đánh mất đi những cơ hội quý giá và để lại sự hối tiếc cho chính bản thân mình về sau. Thời gian tuy vô hạn nhưng cuộc sống của con người hữu hạn, mỗi người chỉ có thời gian nhất định, nếu muốn làm được nhiều việc thì chúng ta phải cố gắng.

+ Khi chúng ta biết tiết kiệm và sử dụng quỹ thời gian hợp lí, chúng ta sẽ làm được nhiều việc có ích cho bản thân mình và xã hội. Việc quý trọng thời gian của bản thân mình sẽ giúp chúng ta có nhận thức đúng đắn và quý trọng thời gian của người khác.

+ Người biết quý trọng thời gian sẽ là người sử dụng thời gian hợp lí, cố gắng vươn lên, hoàn thiện bản thân cũng như tận hưởng được trọn vẹn vẻ đẹp của cuộc sống.

- Chứng minh:

Học sinh tự lấy dẫn chứng để làm minh chứng cho việc tiết kiệm và biết sử dụng thời gian hợp lí trong bài làm văn của mình.

- Phản đề:

Trong xã hội vẫn còn rất nhiều người chưa biết quý trọng thời gian, lãng phí thời gian vào những việc làm vô ích, bỏ lỡ nhiều cơ hội quý báu,… những người này đáng bị thẳng thắn phê phán.

Kết bài: Khái quát lại vấn đề nghị luận: biết quý trọng thời gian; đồng thời rút ra bài học, liên hệ bản thân.

3,5 điểm

d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.

0,5 điểm

e. Sáng tạo: Diễn đạt sáng tạo, sinh động, giàu hình ảnh, có giọng điệu riêng.

0,5 điểm

Danh mục: Đề thi