ĐỀ 1
MA TRẬN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II
Kĩ năng | Nội dung | Mức độ nhận thức | Tổng % điểm | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
1 | Đọc hiểu | Tục ngữ | 3 | 0 | 5 | 0 | 0 | 2 | 0 | 0 | 60 |
2 | Viết | Viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 1* | 40 |
Tổng | 15 | 5 | 25 | 15 | 0 | 30 | 0 | 10 | 100% | ||
Tỉ lệ % | 20% | 40% | 30% | 10% | |||||||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% |
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II
TT | Chương/ chủ đề | Nội dung/ đơn vị kiến thức | Mức độ đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | ||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||||||
1 | Đọc hiểu | Tục ngữ | Nhận biết: - Nhận biết được một số yếu tố của tục ngữ: số lượng câu, chữ, vần. - Nhận biết được đặc điểm và chức năng của tục ngữ; đặc điểm và tác dụng của các biện pháp tu từ nói quá, nói giảm, nói tránh. Thông hiểu: - Hiểu được bài học, chủ đề của các câu tục ngữ. Vận dụng: - Rút ra bài học cuộc sống từ các câu tục ngữ. - Biết trân trọng kho tàng tri thức của cha ông. | 3 TN | 5 TN | 2 TL | ||||
2 | Viết | Viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống | Nhận biết: - Xác định được kiểu bài nghị luận, bố cục bài văn, vấn đề cần nghị luận. Thông hiểu: - Trình bày rõ ràng vấn đề và ý kiến (tán thành hay phản đối). - Đưa ra lí lẽ rõ ràng, bằng chứng xác thực, đa dạng để làm sáng tỏ cho ý kiến. Vận dụng: - Vận dụng những kĩ năng tạo lập văn bản, vận dụng kiến thức của bản thân về những trải nghiệm xảy ra trong cuộc sống để viết được bài văn nghị luận xã hội hoàn chỉnh đáp ứng yêu cầu của đề. - Nhận xét, rút ra bài học từ trải nghiệm của bản thân. Vận dụng cao: - Có lối viết sáng tạo, hấp dẫn lôi cuốn; kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm để làm nổi bật ý của bản thân với vấn đề cần bàn luận. - Lời văn sinh động, giàu cảm xúc, có giọng điệu riêng. | 1TL* | ||||||
Tổng số câu | 3TN | 5 TN | 2TL | 1 TL | ||||||
Tỉ lệ (%) | 20% | 40% | 30% | 10% | ||||||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% | ||||||||
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN …………………….. ĐỀ SỐ 1 | ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ IINăm học: 2022 – 2023 Môn: Ngữ văn – Lớp 7(Thời gian làm bài: 90 phút) |
Cho các câu sau:
1. Có cày có thóc, có học có chữ.
2. Chuồng gà hướng đông cái lông chẳng còn.
3. Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
4. Giàu đâu những kẻ ngủ trưa
Sang đâu những kẻ say sưa tối ngày.
5. Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.
6. Người không học như ngọc không mài.
Câu 1. Các câu trên thuộc loại văn bản nào?
A. Ca dao
B. Thành ngữ
C. Văn vần
D. Tục ngữ
Câu 2. Biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu 3 là:
A. Ẩn dụ
B. Hoán dụ
C. Nói quá
D. Nói giảm nói tránh
Câu 3. Cách gieo vần nào được sử dụng trong các câu 1, 2, 5, 6?
A. Vần chân
B. Vần liền
C. Vần cách
D. Vần lưng
Câu 4. Truyền thống nào được sử dụng trong câu số 5?
A. Uống nước nhớ nguồn
B. Tôn sư trọng đạo
C. Nhân nghĩa
D. Yêu nước
Câu 5. Tác dụng của biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu số 6 là:
A. Làm cho sự vật trở nên gần gũi với con người
B. Làm cho câu nói sinh động, gợi hình, gợi cảm
C. Làm cho câu nói giàu nhịp điệu, có hồn
D. Nhấn mạnh, làm nổi bật kinh nghiệm về cuộc sống học tập của nhân dân
Câu 6. Tác giả muốn gửi gắm thông điệp gì qua câu số 4?
A. Người nhàn hạ là những kẻ ngủ trưa và kẻ say sưa.
B. Những kẻ ngủ trưa và kẻ say xưa là những người có sức khỏe.
C. Những kẻ ngủ trưa và kẻ say xưa là những thanh niên lười biếng, cuộc sống khó khăn nghèo nàn.
D. Con người cần được ngủ trưa và say sưa sau ngày làm việc.
Câu 7. Những câu nói trên được hình thành như thế nào?
A. Hình thành từ vốn sống, kinh nghiệm sống của nhân dân
B. Hình thành trong quá trình học tập
C. Hình thành trong quá trình lao động
D. Hình thành từ sự chỉ bảo, răn dạy của những người đi trước
Câu 8. Những câu trên thể hiện điều gì?
A. Thể hiện tri thức, kinh nghiệm sống của nhân dân
B. Thể hiện sự chăm chỉ của nhân dân
C. Thể hiện sự ham học hỏi của nhân dân
D. Thể hiện tài năng của nhân dân
Câu 9. Em ấn tượng với câu nói nào trong các câu trên và nêu ấn tượng đó bằng một đoạn văn ngắn (khoảng 4 – 5 câu).
Câu 10. Những kinh nghiệm trên còn có thể áp dụng trong cuộc sống ngày nay hay không? Vì sao?
Phần II. Viết (4,0 điểm)Viết bài văn nghị luận (khoảng 400 chữ) trình bày suy nghĩ của em về một câu tục ngữ hoặc danh ngôn bàn về một vấn đề trong đời sống (Không được kể lại ngữ liệu đã có trong sách Ngữ văn 7, Bộ sách Chân trời sáng tạo).
HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)Đáp án | Điểm | |
Câu 1 | D. Tục ngữ | 0,5 điểm |
Câu 2 | C. Nói quá | 0,5 điểm |
Câu 3 | D. Vần lưng | 0,5 điểm |
Câu 4 | B. Tôn sư trọng đạo | 0,5 điểm |
Câu 5 | D. Nhấn mạnh, làm nổi bật kinh nghiệm về cuộc sống học tập của nhân dân | 0,5 điểm |
Câu 6 | C. Những kẻ ngủ trưa và kẻ say xưa là những thanh niên lười biếng, cuộc sống khó khăn nghèo nàn. | 0,5 điểm |
Câu 7 | A. Hình thành từ vốn sống, kinh nghiệm sống của nhân dân | 0,5 điểm |
Câu 8 | A. Thể hiện tri thức, kinh nghiệm sống của nhân dân | 0,5 điểm |
Câu 9 | HS chọn câu tục ngữ bất kì. HS nêu được lí do chọn: - Ấn tượng về bài học qua câu tục ngữ. - Ấn tượng về nghệ thuật: biện pháp tu từ, gieo vần, nhịp,… | 1,0 điểm |
Câu 10 | HS trả lời đảm bảo các ý sau: - Những kinh nghiệm trên còn áp dụng được trong cuộc sống ngày nay. - Giải thích: Những câu tục ngữ được đúc rút từ những kinh nghiệm sống thực tiễn, thể hiện kinh nghiệm trong học tập, thiên nhiên và lao động sản xuất… | 1,0 điểm |
Đáp án | Điểm | |
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận xã hội Mở bài giới thiệu được vấn đề cần nghị luận. Thân bài triển khai được các ý kiến của bản thân. Kết bài khẳng định lại ý kiến của mình. | 0,25 điểm | |
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Trình bày suy nghĩ của em về một câu tục ngữ hoặc danh ngôn bàn về một vấn đề trong đời sống. | 0,25 điểm | |
c. Triển khai vấn đềBài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo các ý sau: Mở bài: Giới thiệu được vấn đề cần bàn luận. Nêu được ý kiến tán thành hay phản đối vấn đề cần bàn luận. Thân bài: - Giải thích được từ ngữ quan trọng và ý nghĩa của câu danh ngôn, tục ngữ cần bàn luận. - Nêu được ít nhất hai lí lẽ thuyết phục, chặt chẽ để làm rõ ý kiến hơn. - Nêu được bằng chứng đa dạng, thuyết phục để củng cố cho lí lẽ. - Sắp xếp các lí lẽ, bằng chứng theo một trình tự hợp lí. - Lật lại vấn đề, bổ sung ý kiến để cách nhìn nhận vấn đề thêm toàn diện. - Sử dụng các từ ngữ có chức năng chuyển ý. Kết bài: Khẳng định lại ý kiến của mình. Đề xuất giải pháp, bài học nhận thức và phương hướng hành động | 2,5 điểm | |
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. | 0,5 điểm | |
e. Sáng tạo: Diễn đạt sáng tạo, sinh động, giàu hình ảnh, có giọng điệu riêng. | 0,5 điểm |