Đề thi cuối kì 1 Ngữ Văn lớp 7 Cánh diều năm 2022 - 2023 có đáp án (đề 4)


ĐỀ 4

MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ I

TT

Kĩ năng

Nội dung

Mức độ nhận thức

Tổng % điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Đọc hiểu

Văn bản thông tin

5

0

3

0

0

2

0

0

60

2

Viết

Viết bài văn biểu cảm về một con người hoặc sự việc

0

1*

0

1*

0

1*

0

1*

40

Tổng

25

5

15

15

0

30

0

10

100%

Tỉ lệ %

30%

30%

30%

10%

Tỉ lệ chung

60%

40%

BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ THI HỌC KÌ I

TT

Chương/ chủ đề

Nội dung/ đơn vị kiến thức

Mức độ đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

1

Đọc hiểu

Văn bản thông tin

Nhận biết:

- Nhận biết được thể loại, đặc điểm của văn bản.

- Nhận biết được thông tin cung cấp, không gian, thời gian trong văn bản.

Thông hiểu:

- Xác định được nghĩa của từ, sự mạch lạc, liên kết trong một đoạn văn.

- Hiểu được mục đích, ý nghĩa, quy cách thực hiện của văn bản muốn gửi đến người đọc.

- Chỉ ra và phân tích hiệu quả của phương tiện ngôn ngữ và phi ngôn ngữ.

Vận dụng:

- Thể hiện thái độ đồng tình/ không đồng tình/ đồng tình một phần với những vấn đề đặt ra trong văn bản.

- Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống giúp bản thân hiểu thêm nội dung văn bản cung cấp.

5TN

3TN

2TL

2

Viết

Viết bài văn biểu cảm về một con người hoặc sự việc

Nhận biết:

- Nhận biết được yêu cầu của đề về kiểu văn bản, về văn biểu cảm.

Thông hiểu:

- Viết đúng về nội dung, về hình thức (từ ngữ, diễn đạt, bố cục văn bản)

Vận dụng:

- Viết được bài văn biểu cảm về con người. Bố cục rõ ràng, mạch lạc; ngôn ngữ trong sáng, giản dị; thể hiện cảm xúc của bản thân về người đó.

Vận dụng cao:

Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, lựa chọn từ ngữ, hình ảnh để bày tỏ tình cảm, cảm xúc về người đó.

1TL*

Tổng số câu

5TN

3TN

2TL

1TL

Tỉ lệ (%)

30%

30%

30%

10%

Tỉ lệ chung

60%

40%

PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ……………………..

ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI HỌC KÌ I

Năm học: 2022 – 2023

Môn: Ngữ văn – Lớp 7(Thời gian làm bài: 90 phút)

Phần 1: Đọc hiểu (6 điểm)

Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:

LỄ HỘI ĐỀN HÙNG

Lễ hội diễn ra từ ngày 01 đến hết ngày mùng 10 tháng 3 âm lịch, việc tế lễ được tổ chức rất trọng thể vào ngày chính hội (10/3).

Đền Hùng nằm ở trên núi Nghĩa Linh, xã Hy Cương, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ là nơi hằng năm thường xuyên diễn ra lễ hội mang tính chất quốc gia để suy tôn các vua Hùng là người đã có công dựng nước.

Lễ hội diễn ra từ ngày 01 đến hết ngày 10 tháng 3 âm lịch. Việc tế lễ được tổ chức rất trọng thể vào ngày chính hội (10/3), bắt đầu bằng lễ dâng hương có đại diện của nhà nước, tại đền Thượng là nơi xưa kia vua Hùng tế trời đất. Đồ tế lễ ngoài mâm ngũ quả còn có bánh chưng, bánh giày để nhắc lại sự tích Lang Liêu, cũng là nhắc nhở công đức các vua Hùng đã dạy dân trồng lúa.

Phần rước, có nhiều cuộc rước thần, rước voi, rước kiệu, … của các làng Tiên Cương, Hy Cương, Phượng Giao, Cổ Tích, ….

Sau tế lễ còn có múa hát xoan (ở đền Thượng), hát ca trù (ở đền Hạ) và nhiều trò chơi khác.

Hội đền Hùng không chỉ thu hút khách thập phương đến dự lễ bởi những nét sinh hoạt văn hoá đặc sắc mà còn ở tính thiêng liêng của một cuộc hành hương trở về cội nguồn dân tộc của các thế hệ người Việt Nam. Ðến hội, mỗi người đều biểu hiện một tình thương yêu, lòng ngưỡng mộ về quê cha đất tổ. Ðây là một tín ngưỡng đã ăn sâu vào tâm thức mỗi con người Việt Nam, cho dù họ ở bất cứ nơi đâu.

(Nguồn: phutho.gov.vn)

Câu 1: Văn bản trên thuộc kiểu văn bản nào?

A. Văn bản biểu cảm

B. Văn bản nghị luận

C. Văn bản thông tin

D. Văn bản tự sự

Câu 2: Văn bản cung cấp được những thông tin cơ bản nào?

A. Thời gian, địa điểm, phần lễ - hội, ý nghĩa

B. Thời gian, địa điểm, cách thức tổ chức phần lễ

C. Nguồn gốc, chuẩn bị, địa điểm, ý nghĩa

D. Thời gian, địa điểm, cách thức tổ chức phần hội

Câu 3: Đền Hùng nằm ở tỉnh nào nước ta?

A. Việt Trì

B. Phú Thọ

C. Yên Bái

D. Nam Định

Câu 4: Lễ hội đền Hùng nhắc đến ngành nghề nào của nước ta?

A. Công nghiệp

B. Thương nghiệp

C. Nông nghiệp

D. Lâm nghiệp

Câu 5: Đáp án nào dưới đây nhận xét đúng nhất về số từ được sử dụng trong câu văn “Đây là một tín ngưỡng đã ăn sâu vào tâm thức mỗi con người Việt Nam, cho dù họ ở bất cứ nơi đâu.”

A. Biểu thị số thứ tự

B. Biểu thị số lượng

C. Biểu thị số lượng ước chừng

D. Biểu thị số lượng chính xác

Câu 6: Sự tích nào sau đây liên quan đến lễ hội đền Hùng?

A. Bánh chưng, bánh giầy

B. Cây lúa

C. Quả dưa hấu

D. Trầu cau

Câu 7: Lễ hội đền Hùng nhắc đến truyền thống tốt đẹp nào của dân tộc Việt Nam?

A. Tương thân tương ái

B. Uống nước nhớ nguồn

C. Tôn sư trọng đạo

D. Lá lành đùm lá rách

Câu 8: Nhắc đến lễ hội đền Hùng, người dân Việt Nam ta thường hay nhắc nhở nhau bằng bài ca dao nào?

A. Dù ai nói ngả nói nghiêng

Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân

B. Bầu ơi thương lấy bí cùng

Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn

C. Dù ai đi ngược về xuôi

Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba

D. Nhiễu điều phủ lấy giá gương

Người trong một nước phải thương nhau cùng

Câu 9: Theo em, lễ hội đền Hùng có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống của người Việt Nam ta?

Câu 10: Em hãy nêu 02 việc cần làm để thể hiện lòng biết ơn?

Phần 2: Viết (4 điểm)

Viết một bài văn bày tỏ cảm xúc về một người thân mà em yêu quý (ông, bà, cha, mẹ,…).

HƯỚNG DẪN CHẤM

Phần 1: Đọc hiểu (6 điểm)
CâuĐáp án

Điểm

Câu 1

C. Văn bản thông tin

0,5 điểm

Câu 2

A. Thời gian, địa điểm, phần lễ - hội, ý nghĩa

0,5 điểm

Câu 3

B. Phú Thọ

0,5 điểm

Câu 4

C. Nông nghiệp

0,5 điểm

Câu 5

D. Biểu thị số lượng chính xác

0,5 điểm

Câu 6

A. Bánh chưng, bánh giầy

0,5 điểm

Câu 7

B. Uống nước nhớ nguồn

0,5 điểm

Câu 8

C. Dù ai đi ngược về xuôi

Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba

0,5 điểm

Câu 9

HS trả lời những ý nghĩa hợp lí.

+ Là dịp để giáo dục truyền thống “Uống nước nhớ nguồn”, lòng biết ơn sâu sắc các Vua Hùng đã có công dựng nước và các bậc tiền nhân chống giặc ngoại xâm.

+ Quảng bá ra thế giới về một Di sản văn hóa có giá trị độc đáo, trở thành đạo lí truyền thống của dân tộc Việt Nam,…

1 điểm

Câu 10

HS nêu được ít nhất 02 việc làm thể hiện lòng biết ơn.

1 điểm

Phần 2: Viết (4 điểm)
CâuĐáp án

Điểm

a. Đảm bảo cấu trúc bài văn biểu cảm: mở bài, thân bài và kết bài.

0,25 điểm

0,25 điểm

2,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

b. Xác định đúng yêu cầu của đề: bộc lộ tình cảm, cảm xúc của cá nhân đối với người thân.

c. Triển khai vấn đề:

HS triển khai bài văn theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác biểu cảm, kết hợp miêu tả, tự sự. Sau đây là một số gợi ý:

- Giới thiệu về nhân vật biểu cảm.

- Lần lượt biểu lộ những tình cảm, cảm xúc chân thật của người viết qua những phương diện:

+ Biểu cảm về ngoại hình.

+ Biểu cảm về tính tình, việc làm, sở thích,...

+ Biểu cảm về một kỉ niệm đáng nhớ.

- Khẳng định tình cảm, cảm xúc dành cho nhân vật; rút ra điều đáng nhớ đối với bản thân.

d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.

e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo.

Danh mục: Đề thi