Đề chọn HSG môn Toán 6 năm 2022 - 2023 có đáp án ( Đề 1 )


Đề số 1

Thời gian làm bài 120 phút

Câu 1 : (2 điểm) Cho biểu thức

a, Rút gọn biểu thức

b, Chứng minh rằng nếu a là số nguyên thì giá trị của biểu thức tìm được của câu a, là một phân số tối giản.

Câu 2: (1 điểm) Tìm tất cả các số tự nhiên có 3 chữ số sao cho

Câu 3: (2 điểm)

a. Tìm n để n2 + 2006 là một số chính phương

b. Cho n là số nguyên tố lớn hơn 3. Hỏi n2 + 2006 là số nguyên tố hay là hợp số.

Câu 4: (2 điểm)

a. Cho a, b, n ∈ N* Hãy so sánh

b. Cho A = ; B = . So sánh A và B.

Câu 5: (2 điểm) Cho 10 số tự nhiên bất kỳ : a1, a2, ....., a10. Chứng minh rằng thế nào cũng có một số hoặc tổng một số các số liên tiếp nhau trong dãy trên chia hết cho 10.

Câu 6: (1 điểm) Cho 2006 đường thẳng trong đó bất kì 2 đườngthẳng nào cũng cắt nhau. Không có 3 đường thẳng nào đồng qui. Tính số giao điểm của chúng.

Đáp án đề số 1

Câu 1:

a) Ta có: =

Điều kiện đúng a ≠ -1 ( 0,25 điểm).

Rút gọn đúng cho 0,75 điểm.

b. Gọi d là ước chung lớn nhất của a2 + a – 1 và a2+a +1 (0,25đ).

Vì a2 + a – 1 = a(a+1) – 1 là số lẻ nên d là số lẻ

Mặt khác, 2 = [ a2+a +1 – (a2 + a – 1) ] d

Nên d = 1 tức là a2 + a + 1 và a2 + a – 1 nguyên tố cùng nhau. (0,5đ)

Vậy biểu thức A là phân số tối giản. ( 0,25 điểm)

Câu 2:

= 100a + 10 b + c = n2 - 1 (1)

= 100c + 10 b + c = n2 – 4n + 4 (2) (0,25đ)

Từ (1) và (2) 99(a – c) = 4 n – 5 4n – 5 99 (3) (0,25đ)

Mặt khác: 100 n2-1 999 101 n21000 11n31 394n – 5 119 (4) ( 0,25đ)

Từ (3) và (4) 4n – 5 = 99 n = 26

Vậy: = 675 ( 0,25đ)

Câu 3: (2 điểm)

a) Giả sử n2 + 2006 là số chính phương khi đó ta đặt n2 + 2006 = a2 ( a∈ Z)

a2 – n2 = 2006 (a-n) (a+n) = 2006 (*) (0,25 điểm).

+ Thấy : Nếu a,n khác tính chất chẵn lẻ thì vế trái của (*) là số lẻ nên không thỏa mãn (*) ( 0,25 điểm).

+ Nếu a,n cùng tính chẵn hoặc lẻ thì (a-n)2 và (a+n) 2 nên vế trái chia hết cho 4 và vế phải không chia hết cho 4 nên không thỏa mãn (*) (0,25 điểm).

Vậy không tồn tại n để n2 + 2006 là số chính phương. (0,25 điểm).

b) n là số nguyên tố > 3 nên không chia hết cho 3.

Vậy n2 chia hết cho 3 dư 1 do đó n2 + 2006 = 3m + 1 + 2006 = 3m+2007= 3( m+669) chia hết cho 3.

Vậy n2 + 2006 là hợp số. ( 1 điểm).

Bài 4: Mỗi câu đúng cho 1 điểm

a) Ta xét 3 trường hợp ; ; (0,5đ).

TH 1: a = b thì . (0,5đ).

TH 2: a > b a + n > b+ n.

có phần thừa so với 1 là có phần thừa so với 1 là ,

nên (0,25đ).

TH3: a < b a + n < b + n.

Khi đó có phần bù tới 1 là , có phần bù tới 1 là ,

nên (0,25đ).

b) Cho A = ;

rõ ràng A < 1 nên theoa, nếu <1 thì > ⇒ A< (0,5đ).

Do đó A< = (0,5điểm).

Vây A < B.

Bài 5: Lập dãy số .

Đặt B1 = a1.

B2 = a1 + a2 .

B3 = a1 + a2 + a3

...................................

B10 = a1 + a2 + ... + a10 .

Nếu tồn tại Bi ( i= 1,2,3...10). nào đó chia hết cho 10 thì bài toán được chứng minh. ( 0,25 điểm).

Nếu không tồn tại Bi nào chia hết cho 10 ta làm như sau:

Ta đem Bi chia cho 10 sẽ được 10 số dư ( các số dư ∈ { 1,2.3...9}).

Theo nguyên tắc Diriclê, phải có ít nhất 2 số dư bằng nhau. Các số Bm -Bn, chia hết cho 10 ( m>n)

⇒ ĐPCM.

Bài 6:

Mỗi đường thẳng cắt 2005 đường thẳng còn lại tạo nên 2005 giao điểm. Mà có 2006 đường thẳng

⇒ có : 2005x 2006 giao điểm. Nhưng mỗi giao điểm được tính 2 lần

⇒ số giao điểm thực tế là: (2005x 2006):2 = 1003x 2005 = 2011015 giao điểm.

Danh mục: Đề thi