ĐỀ 10
MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ I
TT | Kĩ năng | Nội dung | Mức độ nhận thức | Tổng % điểm | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
1 | Đọc hiểu | Thơ bốn chữ, năm chữ | 5 | 0 | 2 | 1 | 0 | 2 | 0 | 0 | 60 |
2 | Viết | Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 1* | 40 |
Tổng | 25 | 5 | 10 | 20 | 0 | 30 | 0 | 10 | 100% | ||
Tỉ lệ % | 30% | 30% | 30% | 10% | |||||||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% |
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ THI HỌC KÌ I
TT | Chương/ chủ đề | Nội dung/ đơn vị kiến thức | Mức độ đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
1 | Đọc hiểu | Thơ bốn chữ, năm chữ | Nhận biết: - Nhận biết được từ ngữ, thể thơ, các biện pháp tu từ trong bài thơ. - Nhận diện được bố cục, những hình ảnh tiêu biểu, các yếu tố tự sự và miêu tả được sử dụng trong bài thơ. Thông hiểu: - Hiểu và lí giải được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình được thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. - Rút ra được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc. - Phân tích được giá trị biểu đạt của từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ. Vận dụng: - Trình bày được những cảm nhận sâu sắc và rút ra được bài học ứng xử cho bản thân. - Đánh giá được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua cách nhìn riêng về thiên nhiên, con người; qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu. | 5TN | 2TN 1TL | 2TL | |
2 | Viết | Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật | Nhận biết: - Nhận biết được yêu cầu của đề về kiểu văn phân tích nhân vật trong một tác phẩm văn học. Thông hiểu: - Viết đúng về kiểu bài, về nội dung, hình thức. Vận dụng: - Viết được bài văn phân tích nhân vật trong một tác phẩm văn học. Bố cục rõ ràng, mạch lạc, ngôn ngữ trong sáng, làm sáng tỏ nhân vật phân tích. Vận dụng cao: - Viết được bài phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học. Bài viết có đủ những thông tin về tác giả, tác phẩm, vị trí của nhân vật trong tác phẩm; phân tích được các đặc điểm của nhân vật dựa trên những chi tiết về lời kể, ngôn ngữ, hành động của nhân vật. | 1TL* | |||
Tổng số câu | 5TN | 2TN 1TL | 2TL | 1TL | |||
Tỉ lệ (%) | 30% | 30% | 30% | 10% | |||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% |
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN …………………….. ĐỀ SỐ 10 | ĐỀ THI HỌC KÌ INăm học: 2022 – 2023 Môn: Ngữ văn – Lớp 7(Thời gian làm bài: 90 phút) |
Phần 1: Đọc hiểu (6 điểm)
Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi:
TRỜI XANH CỦA MỖI NGƯỜI
Bầu trời xanh của bà
Vuông bằng khung cửa sổ
Bà nhìn qua mỗi chiều
Nhớ bao là chuyện cũ
Trời xanh của mẹ em
Là vệt dài tít tắp
Khi nhắc về bố em
Mắt mẹ nhìn đăm đắm
Trời xanh của bố em
Hình răng cưa nham nhở
Trời xanh giữa đạn bom
Rách, còn chưa kịp vá
Trời xanh của riêng em
Em chưa nhìn thấy hết
Dài và rộng đến đâu
Ai bảo dùm em biết?
Dài và rộng đến đâu
Lớn rồi em sẽ biết.
(Nguồn: https://www.thivien.net/ Xuân Quỳnh)
Câu 1: Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
A. Thơ tự do
B. Thơ bốn chữ
C. Thơ năm chữ
D. Thơ lục bát
Câu 2: Nhịp thơ chủ yếu trong bài thơ là gì?
A. Ngắt nhịp 2/3 và 3/2
B. Ngắt nhịp 2/3 và 4/1
C. Ngắt nhịp 4/1 và 3/2
D. Ngắt nhịp 2/3 và 1/1/3
Câu 3: Phương thức biểu đạt chính được sử dụng bài thơ là gì?
A. Tự sự
B. Biểu cảm
C. Miêu tả
D. Nghị luận
Câu 4: Vì sao bầu trời xanh trong cảm nhận của mỗi người lại có nét khác nhau?
A. Vì mỗi người có tâm trạng, nỗi niềm, suy nghĩ khác nhau
B. Vì mỗi người đều có trí tưởng tượng phong phú
C. Vì mỗi người cảm nhận dựa vào linh cảm của bản thân
D. Vì mỗi người đều có cảm nhận riêng về màu sắc, về bầu trời
Câu 5: Câu thơ nào trong bài thơ trên sử dụng câu hỏi tu từ?
A. Rách, còn chưa kịp vá
B. Em chưa nhìn thấy hết
C. Ai bảo dùm em biết?
D. Lớn rồi em sẽ biết
Câu 6: Biện pháp tu từ được sử dụng chủ yếu trong bài thơ là gì?
A. Ẩn dụ
B. So sánh
C. Nhân hóa
D. Điệp ngữ
Câu 7: Nội dung của bài thơ là gì?
A. Mỗi người chúng ta đều có khoảng trời riêng để bộc lộ tâm tư, gửi gắm tâm hồn
B. Sự khác nhau giữa những bầu trời của từng thành viên trong gia đình
C. Cách nhìn bầu trời của “em” về những bầu trời của người khác
D. Những tâm sự riêng tư, kín đáo của mỗi thành viên trong gia đình được gửi gắm vào bầu trời chung
Câu 8: Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B sao cho phù hơp:
A | B | |
1. Bầu trời xanh của bà | a. dài tít tắp như con đường đo nỗi nhớ mong | |
2. Bầu trời xanh của mẹ | b. chỉ bé bằng khung cửa – nơi gợi nhắc về bao chuyện trong quá khứ | |
3. Bầu trời xanh của bố | c. chưa đo được dài và rộng đến mức nào | |
4. Bầu trời xanh của con | d. là những mảnh vỡ của bom đạn chiến tranh |
Câu 9: Đọc bài thơ, đằng sau hình ảnh trời xanh mang dánh vẻ khác nhau trong cảm nhận của mỗi người trong gia đình, em hiểu được điều gì về tâm trạng, nỗi niềm của mỗi người trong bài thơ?
Câu 10: Với em, trời xanh trong mắt em như thế nào? Vì sao em có cảm nhận đó?
Phần 2: Viết (4 điểm)SỢI DÂY THUN
Mẹ tôi có thói quen cất giữ những sợi dây thun khi mua bịch nước mía, bịch chè mỗi lúc đi chợ về. Tôi ngạc nhiên lắm cứ thắc mắc tại sao mẹ lại không vứt nó đi. Một sợi dây thun thì làm được gì. Mẹ tôi còn dặn có sợi dây thun nào thì đưa cho mẹ cất. Đôi khi tôi lại quên lời mẹ, vứt sợi dây thun vào đống rác trước nhà. Thấy vậy mẹ nhặt lại và cất vào một chỗ.
- Con không nên phí phạm vậy, con không dùng lúc này nhưng có thể vài bữa nữa con cần tới.
Lúc đó, tôi cũng chỉ ậm ừ cho xong chuyện. Rồi một hôm, khi những đứa con gái trong xóm tôi được ba mẹ mua cho những sợi dây để chơi nhảy dây, tôi cũng xin tiền mẹ mua. Thật bất ngờ, mẹ tôi lấy một bịch dây thun mà tôi biết đó là những sợi dây mà mẹ đã cất giữ trong năm qua. Tôi có một chùm dây thun dài để chơi nhảy dây, khi đó tôi mới biết ý nghĩa của việc tiết kiệm từng vật nhỏ nhất.
Hôm qua mẹ vào thăm con gái, dây buộc tóc của mẹ đột ngột đứt, tôi đưa ngay cho mẹ sợi dây thun mà tôi đã cất giữ. Mẹ nhìn tôi mỉm cười. Có những việc đơn giản nhưng đó là sợi dây tình cảm của con người.
(Hiền Phạm, http://quehuongonline.vn)
Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật người mẹ trong truyện trên.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần 1: Đọc hiểu (6 điểm)Câu | Đáp án | Điểm |
Câu 1 | C. Thơ năm chữ | 0,5 điểm |
Câu 2 | A. Ngắt nhịp 2/3 và 3/2 | 0,5 điểm |
Câu 3 | B. Biểu cảm | 0,5 điểm |
Câu 4 | A. Vì mỗi người có tâm trạng, nỗi niềm, suy nghĩ khác nhau | 0,5 điểm |
Câu 5 | C. Ai bảo dùm em biết? | 0,5 điểm |
Câu 6 | D. Điệp ngữ | 0,5 điểm |
Câu 7 | A. Mỗi người chúng ta đều có khoảng trời riêng để bộc lộ tâm tư, gửi gắm tâm hồn | 0,5 điểm |
Câu 8 | 1 – b 2 – a 3 – d 4 – c | 0,5 điểm |
Câu 9 | HS nêu những điều em hiểu về tâm trạng, nỗi niềm của mỗi người trong bài thơ. Gợi ý: - Bà: Khoảng trời qua khung cửa nhỏ nhoi đó chứa đầy những kỉ niệm, những hồi ức buồn vui mà bà đã nếm trải, đã chịu đựng trong suốt cả cuộc đời. - Mẹ: Hình ảnh bịn rịn phút chia tay nhau kẻ đi ra trận người ở lại hậu phương của người mà mẹ em đã gửi gắm cả cuộc đời mình. - Bố: Người chiến sĩ đang chiến đấu ngoài mặt trận giữa nơi bom cày đạn xé => lời trăng trối giữa người sống và người chết giữa chiến trường khốc liệt. - Em: tự đặt ra câu hỏi và tự bản thân trả lời. | 1 điểm |
Câu 10 | - HS liên hệ bản thân về bầu trời xanh trong mắt em, lí giải lí do. | 1 điểm |
Câu | Đáp án | Điểm |
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn phân tích: mở bài, thân bài và kết bài. | 0,25 điểm 0,25 điểm 2,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm | |
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: phân tích đặc điểm của nhân vật người mẹ trong truyện “Sợi dây thun”. | ||
c. Triển khai vấn đề:HS triển khai sự việc theo trình tự hợp lí, vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. - Dẫn dắt, giới thiệu chung về tác phẩm “Sợi dây thun”, nhân vật người mẹ. - Đặc điểm tính cách nhân vật, nêu lí lẽ để lí giải cho đặc điểm đó. - Khẳng định lại ý kiến của em về đặc điểm nhân vật: người mẹ là người hiểu biết, biết cách dạy dỗ con cái từ những điều giản đơn, nhỏ bé trong cuộc sống,... | ||
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. | ||
e. Sáng tạo: Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt mạch lạc. |