Ôn tập 2

Sách chân trời sáng tạo

Đổi lựa chọn

I. Ôn tập chung về các bài tập đọc tiết 2

ÔN TẬP CHUNG VỀ CÁC BÀI TẬP ĐỌC

Bài đọc

Nội dung chính

Bưu thiếp

Công dụng của bưu thiếp, cách làm bưu thiếp.

Thời gian biểu

Thời gian biểu giúp ta có thể thực hiện các công việc trong ngày một cách hợp lí, khoa học.

Cánh đồng của bố

Tình yêu thương vô bờ, trìu mến mà người bố dành cho con của mình.

Làm việc thật là vui

Mọi vật, mọi người đều phải làm việc. Làm việc đem lại niềm vui cho chúng ta, khiến chúng ta thấy mình có ý nghĩa hơn.

II. Trả lời câu hỏi liên quan đến bài đọc tiết 2

Trao đổi về một thông tin em thấy thú vị trong bài đọc:

Tham khảo:

- Trong bài Cánh đồng của bố của tác giả Nguyễn Ngọc Thuần. Thông tin mình cảm thấy thú vị trong bài đó là bố của bạn nhỏ nói rằng giấc ngủ của một đứa bé đẹp hơn một cánh đồng. Từ cách nói và việc làm đi nhẹ chân mỗi lần con ngủ cho thấy bố rất trân trọng, nâng niu đứa con của mình.

- Thông tin thú vị đối với em là cách làm bưu thiếp trong bài Bưu Thiếp của tác giả Nguyễn Thị Hương. Bởi vì nhờ có các bước hướng dẫn làm bưu thiếp tỉ mỉ mà mình đã biết cách tự làm bưu thiếp để tặng cho những người mà mình yêu quý.

III. Nghe viết: Gánh gánh gồng gồng

Gánh gánh gồng gồng

(Trích)

Gánh gánh gồng gồng

Ta chạy cho nhanh

Về xây nhà bếp

Nấu nồi cơm nếp

Chia ra năm phần

Một phần cho mẹ

Một phần cho cha

Một phần cho bà

Một phần cho chọ

Một phần cho anh.

Đồng dao

- Chú ý trình bày đúng theo hình thức một bài đồng dao: Chữ đầu mỗi dòng thơ cần viết hoa. Cần lùi vào lề 2 – 3 dòng rồi mới viết.

- Lưu ý một số từ khó: gánh, gồng, xây, nấu, nồi, nếp, …

IV. Phân biệt ng và ngh

1. Quy tắc

- ngh + e, ê, i

- ng: a, o, ô, ơ, u, ư

2. Ví dụ

- ng: ngày ngày, ngõ nhỏ, ngỗ ngược, bắp ngô, ngây ngô, ngơ ngác, ngu ngốc, ngủ, ngoại ngữ, cá ngừ,…

- ngh: nghe lời, củ nghệ, con nghé, nghèo khổ, nghỉ hè, nghề nghiệp, …

- Một số trường hợp dễ nhầm lẫn: nghĩ ngợi, nghi ngờ, nghỉ ngơi, …

V. Phân biệt ch và tr

- ch: cái chổi, cái chiếu, bát cháo, đường chéo, đôi chân, chỉnh sửa, chú chim, chín vàng, chú chó,..

- tr: mặt trời, quả trứng, trẻ trung, con trâu, vỏ trấu, trầu cau, tro bếp, cây tre, cây trúc, cá trê, trân trọng,…

- Một vài trường hợp dễ nhầm lẫn: chân trời, trân châu,….

VI. Phân biệt dấu hỏi và dấu ngã

- dấu hỏi: hỏi han, củ tỏi, củi, tủi thân, mủi lòng, miêu tả, thả cá, cây xả, quả táo, cái cổ, tổ chim, con hổ, …

- dấu ngã: cái cũi, mũi tiêm, cái tã, xã hội, ăn cỗ, hỗ trợ, chỗ ở,…