Bài 2: Nghe viết: Bọ rùa tìm mẹ

Sách chân trời sáng tạo

Đổi lựa chọn

I. Nghe viết: Bọ rùa tìm mẹ

Bọ rùa tìm mẹ

     Bọ rùa đang ngồi chờ mẹ. Bỗng, nó thấy chị châu chấu có bộ cánh xanh biếc bay ngang bụi cúc. Nó liền lấy giấy bút ra vẽ. Châu chấu nhảy đi, bọ rùa vội đuổi theo nên lạc đường.

Lưu ý: Cách trình bày một đoạn văn, thụt vào đầu dòng 1 chữ, viết hoa chữ cái đầu tiên của đoạn văn đó. Kết thúc đoạn văn phải có dấu chấm. Chữ cái đầu mỗi câu phải viết hoa. Chữ cái đầu tên bài phải viết hoa.

- Các dấu câu có trong đoạn văn: dấu chấm (4), dấu phẩy (2)

- Các chữ dễ viết sai chính tả: bọ rùa, ngồi, chờ, châu chấu, xanh biếc, ngang, bụi, liền, nên, lạc,…

II. Phân biệt ng và ngh

1. Quy tắc

- ngh + e, ê, i

- ng: a, o, ô, ơ, u, ư

2. Ví dụ

- ng: ngày ngày, ngõ nhỏ, ngỗ ngược, bắp ngô, ngây ngô, ngơ ngác, ngu ngốc, ngủ, ngoại ngữ, cá ngừ,…

- ngh: nghe lời, củ nghệ, con nghé, nghèo khổ, nghỉ hè, nghề nghiệp, …

- Một số trường hợp dễ nhầm lẫn: nghĩ ngợi, nghi ngờ, nghỉ ngơi, …

III. Phân biệt l và n

- l: nấp, lo lắng, lung linh, lí lắc, lật mở, làm việc, quả lê, lễ phép, lí luận, lưng chừng, mệt lử, loang lổ, lỗ hổng, lữ khách, quả lựu, lòng dạ, ..

- n: nụ hồng, nở hoa, no nê, ánh nắng, nung nấu, ninh xương, vụ nổ, nam nữ, nắn nót…

- Một số trường hợp dễ nhầm: nồi lẩu,…

IV. Phân biệt dấu hỏi và dấu ngã

- dấu hỏi: hỏi han, củ tỏi, củi, tủi thân, mủi lòng, miêu tả, thả cá, cây xả, quả táo, cái cổ, tổ chim, con hổ, …

- dấu ngã: cái cũi, mũi tiêm, cái tã, xã hội, ăn cỗ, hỗ trợ, chỗ ở,…