I. Nghe viết: Làm việc thật là vui
Làm việc thật là vui
Quanh ta, mọi vật, mọi người đều làm việc.
Cái đồng hồ tích tắc, tích tắc, báo phút, báo giờ. Con gà trống gáy vang ò ó o, bảo cho mọi người biết trời sắp sáng, mau mau thức dậy. Con tu hú kêu tu hú, tu hú. Thế là sắp đến mùa vải chín. Chim bắt sâu, bảo vệ mùa màng. Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng.
Lưu ý: Cách trình bày một đoạn văn, thụt vào đầu dòng 1 chữ, viết hoa chữ cái đầu tiên của đoạn văn đó. Kết thúc đoạn văn phải có dấu chấm. Chữ cái đầu mỗi câu phải viết hoa.
Chú ý viết đúng những từ khó: làm việc, báo giờ, sắp sáng, sắc xuân, rực rỡ,…
II. Bảng chữ cái: Từ chữ p đến chữ y
III. Phân biệt s và x
- s: chia sẻ, sum họp, so sánh, sắc sảo, sợ hãi, hoa súng, sùng bái, sinh trưởng, sinh học, kiêu sa, sinh sống, sống động, chim sáo, cây sáo, con sò,…
- x: xung phong, xảo quyệt, xúng xính, xinh xắn, xa xa, dây xích, cái xô,…
- Một số trường hợp dễ nhầm lẫn: xổ số,
IV. Phân biệt en và eng
- en: cái kèn, dế mèn, áo len, xen kẽ, hẹn hò, hoa sen, khen ngợi, …
- eng: cái kẻng, cái xẻng, leng keng,…