Bài 6: Nghe viết: Rừng trưa

Sách chân trời sáng tạo

Đổi lựa chọn

I. Nghe viết: Rừng trưa

Rừng trưa

        Rừng khô hiện lên với tất cả vẻ uy nghi tráng lệ của nó. Những thân cây tràm vỏ trắng vươn lên trời, chẳng khác gì những cây nến khổng lồ, đầu lá rủ phất phơ. Tiếng chim không ngớt vang ra, vọng mãi lên trời cao xanh thẳm không cùng.

Theo Đoàn Giỏi

Lưu ý:

- Cách trình bày một đoạn văn, thụt vào đầu dòng 1 chữ. Viết hoa chữ cái đầu tiên của đoạn văn đó. Viết hoa chữ cái đầu tiên trong tên nhan đề. Kết thúc đoạn văn phải có dấu chấm. Chữ cái đầu mỗi câu phải viết hoa.

- Chú ý những dấu câu sử dụng trong đoạn văn: dấu chấm (3), dấu phẩy (3)

- Chú ý viết đúng những từ khó: rừng khô, uy nghi, tráng lệ, tràm, vỏ trắng, vươn lên, trời, khổng lồ, phất phơ, ngớt, xanh thẳm,...

II. Phân biệt d và gi

- Những tiếng bắt đầu bằng d: dịu dàng, dẻo dai, da dẻ, hạt dẻ, làn da, ca dao, dao động, dòng kẻ, con dơi, dát bạc, bánh dẻo, dắt tay, cặp da,...

- Những tiếng bắt đầu bằng gi: gia đình, giả vờ, cỗ giỗ, gia cầm, gia vị, giao thoa, giáo viên, giáo dục,....

III. Phân biệt ch và tr

- ch: cái chổi, cái chiếu, bát cháo, đường chéo, đôi chân, chỉnh sửa, chú chim, chín vàng, chú chó,..

- tr: mặt trời, quả trứng, trẻ trung, con trâu, vỏ trấu, trầu cau, tro bếp, cây tre, cây trúc, cá trê, trân trọng,…

- Một vài trường hợp dễ nhầm lẫn: chân trời, trân châu,….

IV. Phân biệt dấu hỏi và dấu ngã

- dấu hỏi: hỏi han, củ tỏi, củi, tủi thân, mủi lòng, miêu tả, thả cá, cây xả, quả táo, cái cổ, tổ chim, con hổ, …

- dấu ngã: cái cũi, mũi tiêm, cái tã, xã hội, ăn cỗ, hỗ trợ, chỗ ở,…