I. Từ chỉ sự vật
Những từ chỉ người, con vật, đồ vật, cây cối, thời gian.. được gọi là từ chỉ sự vật.
Ví dụ: học sinh, giáo viên, con mèo, đồng hồ, cây cau,…
- Những từ trả lời cho câu hỏi Ai? Là từ chỉ người.
=> Ví dụ: bộ đội, công an, ông, bà, bố, mẹ,…
- Những từ trả lời cho câu hỏi Con gì? là từ chỉ con vật.
=> Ví dụ: con mèo, con gà, con chuột,…
- Những từ trả lời cho câu hỏi Cái gì? là từ chỉ đồ vật
=> Ví dụ: cái quạt, cái chổi, cái khăn mặt,…
- Những từ trả lời cho câu hỏi Cây gì? là từ chỉ cây cối.
=> Ví dụ: cây cau, cây lúa, cây táo,…
- Những từ trả lời cho câu hỏi khi nào? Lúc nào? Là từ chỉ thời gian
=> Ví dụ: mùa hè, buổi tối, mùa đông, ban ngày, sáng sớm,…
II. Từ chỉ đặc điểm
Những từ chỉ màu sắc, hình dáng, tính tình của người, vật được gọi là từ chỉ đặc điểm.
- Ví dụ:
+ Từ chỉ màu sắc: vàng, đen, trắng, đo đỏ, tim tím, xanh biếc, tím than,…
+ Từ chỉ hình dáng: cao, gầy, thấp, béo, mũm mĩm, …
+ Từ chỉ tính tình: hiền lành, năng động, nhút nhát, dũng cảm, trung thực,…
III. Câu chỉ đặc điểm Ai thế nào?
* Câu chỉ đặc điểm (hình dáng, màu sắc, tính tình của người, vật) có dạng Ai thế nào?
* Ví dụ:
+ Hoa cúc vàng tươi.
+ Anh Tuấn tốt bụng.
+ Chị Ngọc nhỏ nhắn.
* Đặt và trả lời câu kiểu Ai thế nào?
M: Hoa gì màu vàng tươi?
=> Hoa cúc màu vàng tươi.
Anh Tuấn thế nào?
=> Anh Tuấn tốt bụng.