Bài 4: Mở rộng vốn từ Bốn mùa (tiếp theo)

Sách chân trời sáng tạo

Đổi lựa chọn

I. Mùa và đặc điểm các mùa ở miền Bắc

Các mùa Đặc điểm
Mùa xuân

  - ấm áp, nắng nhẹ

  - cây cối đâm chồi nảy lộc, nhiều loài hoa đua nở,.... (hoa đào,...)

Mùa hạ

  - nóng bức, nắng gắt, oi ả, mưa rào

  - cây xanh lá, nhiều quả chín

Mùa thu

  - mát mẻ, bầu trời trong xanh, gió nhẹ

  - một số cây thưa rụng lá, một số cây có lá vàng

Mùa đông

  - lạnh, khô hanh, ít mưa, mưa phùn, gió bấc

  - một số loài cây trơ cành, trụi lá

 

II. Mùa và đặc điểm các mùa ở miền Nam

Các mùa Đặc điểm
Mùa mưa

  - mưa nhiều, mát mẻ, mưa đến nhanh và đi cũng nhanh, vừa mưa đã nắng, đôi khi mưa rả rích kéo dài cả ngày,...

  - cây cối tươi tốt, mơn mởn,...

Mùa khô

  - nắng nhiều, ban ngày trời nóng, mưa rất ít

 

III. Một số từ ngữ để đặt và trả lời câu hỏi chỉ thời gian

- Những từ ngữ để đặt câu hỏi chỉ thời gian: Khi nào? Bao giờ? Lúc nào?

- Những từ ngữ để trả lời câu hỏi chỉ thời gian: Đó là những từ chỉ thời gian như: Mùa xuân, hôm qua, năm trước, mùa hạ, năm ngoái, hôm trước, lúc nãy, tuần trước, sáng nay, tối, thứ hai tuần trước, chiều nay,....

IV. Một số ví dụ về đặt và trả lời câu hỏi chỉ thời gian

- Sáng sớm, đường khố bắt đầu nhộn nhịp.

=> Khi nào đường phố bắt đầu nhộn nhịp?

=> Đường phố bắt đầu nhộn nhịp khi nào?

- Em ăn sáng lúc 7 giờ. 

=> Lúc nào em ăn sáng?

=> Em ăn sáng lúc nào?