I. Mùa và đặc điểm các mùa ở miền Bắc
Các mùa | Đặc điểm |
Mùa xuân |
- ấm áp, nắng nhẹ - cây cối đâm chồi nảy lộc, nhiều loài hoa đua nở,.... (hoa đào,...) |
Mùa hạ |
- nóng bức, nắng gắt, oi ả, mưa rào - cây xanh lá, nhiều quả chín |
Mùa thu |
- mát mẻ, bầu trời trong xanh, gió nhẹ - một số cây thưa rụng lá, một số cây có lá vàng |
Mùa đông |
- lạnh, khô hanh, ít mưa, mưa phùn, gió bấc - một số loài cây trơ cành, trụi lá |
II. Mùa và đặc điểm các mùa ở miền Nam
Các mùa | Đặc điểm |
Mùa mưa |
- mưa nhiều, mát mẻ, mưa đến nhanh và đi cũng nhanh, vừa mưa đã nắng, đôi khi mưa rả rích kéo dài cả ngày,... - cây cối tươi tốt, mơn mởn,... |
Mùa khô |
- nắng nhiều, ban ngày trời nóng, mưa rất ít |
III. Một số từ ngữ để đặt và trả lời câu hỏi chỉ thời gian
- Những từ ngữ để đặt câu hỏi chỉ thời gian: Khi nào? Bao giờ? Lúc nào?
- Những từ ngữ để trả lời câu hỏi chỉ thời gian: Đó là những từ chỉ thời gian như: Mùa xuân, hôm qua, năm trước, mùa hạ, năm ngoái, hôm trước, lúc nãy, tuần trước, sáng nay, tối, thứ hai tuần trước, chiều nay,....
IV. Một số ví dụ về đặt và trả lời câu hỏi chỉ thời gian
- Sáng sớm, đường khố bắt đầu nhộn nhịp.
=> Khi nào đường phố bắt đầu nhộn nhịp?
=> Đường phố bắt đầu nhộn nhịp khi nào?
- Em ăn sáng lúc 7 giờ.
=> Lúc nào em ăn sáng?
=> Em ăn sáng lúc nào?