I. Mùa và đặc điểm các mùa ở miền Bắc
Các mùa | Đặc điểm |
Mùa xuân |
- ấm áp, nắng nhẹ - cây cối đâm chồi nảy lộc, nhiều loài hoa đua nở,.... (hoa đào,...) |
Mùa hạ |
- nóng bức, nắng gắt, oi ả, mưa rào - cây xanh lá, nhiều quả chín |
Mùa thu |
- mát mẻ, bầu trời trong xanh, gió nhẹ - một số cây thưa rụng lá, một số cây có lá vàng |
Mùa đông |
- lạnh, khô hanh, ít mưa, mưa phùn, gió bấc - một số loài cây trơ cành, trụi lá |
II. Mùa và đặc điểm các mùa ở miền Nam
Các mùa | Đặc điểm |
Mùa mưa |
- mưa nhiều, mát mẻ, mưa đến nhanh và đi cũng nhanh, vừa mưa đã nắng, đôi khi mưa rả rích kéo dài cả ngày,... - cây cối tươi tốt, mơn mởn,... |
Mùa khô |
- nắng nhiều, ban ngày trời nóng, mưa rất ít |
III. Tìm hiểu cách đặt và trả lời câu hỏi về nguyên nhân
- Những từ ngữ để câu câu hỏi về nguyên nhân: Vì sao? Do đâu? Nhờ đâu? Vì đâu
- Cách đặt câu hỏi về nguyên nhân:
Vì sao Do đâu Nhờ đâu Vì sao |
+ |
Điều cần hỏi |
IV. Một số ví dụ về cách đặt và trả lời câu hỏi về nguyên nhân
- Vì mưa nhiều, thời tiết mát mẻ.
=> Vì đâu thời tiết mát mẻ?
- Do nắng nóng kéo dài, cây cối bị khô héo.
=> Do đâu cây cối bị khô héo?
- Cây cối đâm chồi nảy lộc nhờ thời tiết ấm áp.
=> Nhờ đâu cây cối đâm chồi nảy lộc?
- Vì bão em phải nghỉ học.
=> Vì sao em phải nghỉ học.