- Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
1. Công thức sử dụng thì quá khứ hoàn thành
Khẳng định: Chủ ngữ + had + past participle
Ví dụ: I had done my homework before last midnight.
Phủ định: Chủ ngữ + had + not (hadn’t) + past participle
Ví dụ: He hadn’t eaten before he finished the job.
Nghi vấn: Từ để hỏi + had + Chủ ngữ + past participle
Ví dụ: What had she thought before I asked the question?
2. Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành
Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.
Ví dụ: Lan said she had been chosen as a beauty queen two years before. (Lan nói rằng trước đó hai năm, cô ta từng được chọn làm hoa hậu.)
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ: We had had lunch when she arrived. (Khi cô ấy đến chúng tôi đã ăn trưa xong.)
- Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác
Ví dụ: I had lived abroad for twenty years when I received the transfer.
Jane had studied in England before she did her master's at Harvard.
3. Dấu hiệu nhận biết:
Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, ...
Trong câu thường có các từ: before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past …
Ví dụ:
When I got up this morning, my father had already left.
By the time I met you, I had worked in that company for five years.