1. Thì hiện tại đơn
Diễn tả sự việc sẽ xảy xa theo lịch trình, thời gian biểu rõ ràng như giờ tàu, máy bay chạy.
Ví dụ
- The train leaves at 6 pm today. (Tàu sẽ rời đi vào lúc 6h chiều ngày hôm nay.)
- The flight starts at 10 am tomorrow. (Chuyến bay sẽ bắt đầu vào lúc 10h sáng ngày mai.)
=> Mặc dù việc “tàu rời đi” hay “Chuyến bay bắt đầu” chưa xảy ra nhưng vì nó là một lịch trình nên ta sử dụng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “the train” và “the flight” (số ít, tương ứng với “it”) nên động từ “leave” và “starts” ta phải thêm “s”.
2. Thì hiện tại tiếp diễn
Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã được lên lịch sẵn.
Ví dụ
- I am flying to Kyoto tomorrow. (Tôi sẽ bay đến Kyoto vào ngày mai)
=> Chuyến bay đã được lên kế hoạch trước nên sử dụng là “am flying”.
Chú ý: Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng với muc đích diễn tả dự định tương lai mang tính chắc chắc hơn thì tượng lai gần (be going to)
Ví dụ:
- I want a new car. I am buying it next week. => 80% certain
- I want a new car. I am going to buy it next week. => 60% certain