Ngữ pháp - Lời nói gián tiếp của câu trần thuật

1. KHÁI NIỆM

Câu tường thuật là câu thuật lại lời nói trực tiếp.

- Lời nói trực tiếp (direct speech): là nói chính xác điều ai đó diễn đạt (còn gọi là trích dẫn). Lời của người nói sẽ được đặt trong dấu ngoặc kép.

Ví dụ: She said ,” The exam is difficult”. "The exam is difficult" là lời nói trực tiếp hay câu trực tiếp

- Lời nói gián tiếp – câu tường thuật (indirect speech): Là thuật lại lời nói của một người khác dưới dạng gián tiếp, không dùng dấu ngoặc kép.

Ví dụ: Hoa said,” I want to go home” -> Hoa said she wanted to go home là câu gián tiếp (indirect speech)

 

2. CÁCH CHUYỂN CÂU TRỰC TIẾP SANG CÂU GIÁN TIẾP

Bước 1: Chọn từ tường thuật

Khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp ở câu trần thuật, ta sử dụng 2 động từ trường thuật ”said”” và ”told”. Trong đó:

Ta bắt buộc phải dùng ‘’told’’ khi trong câu trực tiếp xuất hiện người nghe, hoặc có thể thay thế ‘’told’’ bằng ‘’said to’’.

Còn nếu trong câu không có đối tượng nghe thì ta sử dụng ‘’said’’

Ví dụ:

“You are late for school.” Tom said to Lan

=> Tom told Lan that…………./ Tom said to Lan that

“You are late for school.’’ Tom said

=> Tom said that

Bước 2: “Lùi thì’’ động từ trong câu trực tiếp

Để diễn ta lời nói được thuật lại là ở trong quá khứ và có thể không còn đúng ở hiện tại, chúng ta cần phải đưa động từ về thì quá khứ như sau:

Thì

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

Hiện tại đơn

I like ice cream 

He said he liked ice cream

Hiện tại tiếp diễn

I am living in London

He said he was living in London.

Quá khứ đơn

I bought a car  

He said he had bought a car

Quá khứ tiếp diễn

I was walking along the street   

He said he had been walking along the street.

Hiện tại hoàn thành

I haven't seen Julie   

He said he hadn't seen Julie.

 

Động từ khuyết thiếu

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

Will - Would

I'll see you later

She said (that) she would see me later

Would – Không thay đổi

I would help, but..” 

She said (that) she would help but...

Can  - Could

I can speak perfect English 

She said (that) she could speak perfect English.

Could - Không thay đổi

I could swim when I was four  

She said (that) she could swim when she was four.

shall      

Shall  - Would

I shall come later    

She said (that) she would come later.

Should - không thay đổi

I might be late  

She said (that) she might be late

Might - Không thay đổi   

I might be late  

He say he might be late  

Must - Không đổi

Must - Had to

I must study at the weekend

She said (that) she must study at the weekend

She said she had to study at the weekend

 

Bước 3: Biến đổi các đại từ và các tính từ sở hữu

Vị trí

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

Chủ ngữ

 I 

he/ she

You

I/ We/ They

We

We/ They

Tân ngữ 

Me

him/ her

You 

me/ us/ them

Us 

us/ them

Đại từ sở hữu

My

his/ her

Your 

my/ our/ their

Our

our/ their

Đại từ sở hữu

Mine 

his/ hers

Yours

mine/ ours/ theirs

Ours 

ours/ theirs

Đại từ chỉ định

This 

the/ that

These

the/ those

 

Bước 4: Biến đổi trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

now

then / at that time

today 

yesterday / that day / Tuesday

/ the 27th of June

yesterday

the day before yesterday / the day before /

Wednesday / the 5th of December

last night  

the night before, Thursday night

last week  

the week before / the previous week

tomorrow 

today / the next day /

the following day / Friday

here

there

ago

Before

this/ these

that/ those

Ví dụ:

- He said to me: “I haven’t finished my homework yesterday’’.

=> He told me that he hadn’t finished his homework the day before.

- “I will this movie with my girlfriend tomorrow.’’ Nam said

=> Nam said that he would see that movie with his girlfriend that following day.

- Mary said: “This is the first time I’ve broken my arm.”

=> Mary said that it was the first time she had broken her arm.

Câu hỏi trong bài