1. Cụm từ và mệnh đề chỉ sự tương phản: in spite of/ despite và although
a. Cụm từ chỉ sự tương phản: in spite of/ despite (mặc dù/bất chấp).
-Chúng ta sử dụng cụm từ in spite of hoặc despite trước một danh từ hoặc một cụm danh từ.
in spite of /despite + noun/ noun phrase/ gerund phrase, clause (mệnh đề)
Ví dụ:
Despite/ in spite of being so young, he performs excellently.
(Mặc dù còn rất trẻ nhưng cậu ấy biểu diễn xuất sắc.)
Despite/ in spite of his young age, he performs excellently.
(Mặc dù nhỏ tuổi nhưng cậu ấy biểu diễn xuất sắc.)
b. Mệnh đề chỉ sự tương phản: though/ although/ even though
Chúng ta sử dụng although/ though (mặc dù) trước một mệnh đề mang ý nghĩa tương phản, đối lập. Ngoài although ta có thể dùng though hoặc even though để thay thế
Although + S + V, clause (mệnh đề)
Ví dụ:
Although the weather was bad, we had a wonderful holiday.
(Mặc dù thời tiết xấu, chúng tôi vẫn có kỳ nghỉ tuyệt vời.)
Even though I don't like her, I try my best to help her.
( Mặc dù tôi không thích cô ấy, tôi cố gắng hết sức giúp đỡ cô ấy.)
2. Từ chỉ sự tương phản: however/ nevertheless (tuy nhiên)
However/ Nevertheless, S + V
However/ Nevertheless đứng ở giữa mệnh đề được ngăn cách với 2 mệnh đề bởi dấu "," và ";" hoặc giữa dấu "." và ","
Ví dụ:
She is young. However, she is very talented.
(Cô ấy còn trẻ. Tuy vậy cô ấy rất tài năng.)
It rained very hard; nevertheless, I went to school on time
(Trời mưa to. Dù vậy tôi vẫn tới trường đúng giờ.)
- Ngoài ra, để nhấn mạnh ý tương phản, đối nghịch ta có thể sử dụng như một trạng từ bổ nghĩa cho một tính từ hoặc một trạng từ khác
However + adj +S +be, clause (mệnh đề)
However + adv + S + V, clause (mệnh đề)
Ví dụ:
However cold the weather is, I will go out now,
Dù thời tiết có lạnh thế nào đi nữa, tôi vẫn đi ra ngoài.
However quickly he ran, he didn't go to school on time.
Dù có chạy nhanh thế nào thì anh ấy vẫn không đến trường đúng giờ.