1. Danh từ đếm được (Countable Noun)
- Countable noun là những danh từ có thể dùng con số để đếm số lượng. Countable noun có hai hình thức đó là số ít và số nhiều.
- Danh từ số nhiều là từ chỉ vật có số lượng từ 2 đơn vị trở lên, có thể biến danh từ số ít thành số nhiều bằng cách thêm đuôi “s” vào danh từ số ít.
- Trừ một số trường hợp đặc biệt đối với một số từ bất quy tắc khác thì danh từ số nhiều không thể tạo ra được theo quy luật này.
Ví dụ: (countable noun, singular) apple =>apples (countable noun, plural)
Countable noun không đứng một mình mà thường đi đôi với mạo từ hoặc tính từ chỉ số đếm.
Các mạo từ “a”, “an”, “the” thường đứng trước các danh từ đếm được số ít.
Ví dụ: an apple (một trái táo)
Các tính từ chỉ số đếm khác: one, two… many, few…
Ví dụ: one flower, many mosquitos, …
Ngoài các countable noun số ít và countable noun số nhiều theo quy tắc như trên, một số danh từ số nhiều bất quy tắc bạn cần phải ghi nhớ để tránh việc sử dụng sai từ: man – men (đàn ông), woman – women (phụ nữ), tooth – teeth (răng), child – children (trẻ con), foot – feet (bàn chân), mice – mouse (chuột), leaf- leaves (lá)
- Một số danh từ ở dạng đặc biệt dù là số nhiều hay số ít đều giống nhau nên việc phân biệt danh từ này đang ở dạng nào phụ thuộc vào số đếm đứng trước nó.
Ví dụ: aircraft (máy bay), sheep (con cừu), deer (con nai), swine (con lợn), craft (tàu), craft(máy bay), trout (cá hồi chấm), salmon (một loại cá hồi), carp (cá chép), fish (cá), headquarters (trụ sở chính), means (phương tiện), species (loài).
Ví dụ: a craft, one craft (số ít), two craft (số nhiều)
2. Danh từ không đếm được (Uncountable Noun)
- Uncountable noun là những danh từ không thể tính số lượng bằng số đếm bằng cách sử dụng số đếm.
- Chẳng hạn, bạn có thể tính một chai nước, hai chai nước, … nhưng không thể đếm một nước, hai nước,…vì thế nước (water) không thể đếm được bằng số đếm.
- Uncountable noun có một dạng duy nhất vì nó không thể phân ra là số ít hay số nhiều.
- Uncountable noun có thể đứng một mình, đi kèm với danh từ khác hay sử dụng riêng với mạo từ “the”. Nó không thể đi cùng với “a” hay “an”.
Ví dụ: too much sugar, a little bit of headache.
- Uncountable noun không được dùng với số đếm mà phải kết hợp dùng với một danh từ đếm được chỉ đơn vị đo lường khác.
Ví dụ: one bottle of water, two bottles of water, …
- Uncountable nouns thường đứng trước “much, little, a little of, a little bit of”
Trong một vài trường hợp đặc biệt, danh từ có thể vừa là countable và uncountable nouns.
Một vài danh từ không theo quy tắc có thể là countable và uncountable nouns mà bạn cần chú ý,
ví dụ:
“Food”, “meat”, “money”, “sand”, “water”, ”time”.
“Time” mang ý nghĩa chỉ thời gian là uncountable noun nhưng ở trong trường hợp này nó lại trở thành countable noun với nghĩa “thời đại” hay số lần đếm.
Ví dụ: They’ve already read this book twice times.