1. Tập phát âm /ʃ/
Cả thân lưỡi nâng lên, phần trước của lưỡi hơi cong và gần chạm nướu răng trên. Hai môi hơi nhô ra, sau đó thổi không khí ra ngoài qua khe hở giữa lưỡi và ngạc trên, tạo thành âm xát, (J/ là phụ âm vô thanh, dây thanh âm không rung khi phát âm.
Một số quy tắc phát âm:
- “c” được phát âm là /ʃ/ khi đứng trước ie, ia, io, iu, ea
- “s” được phát âm là /ʃ/
- “t” được phát âm /ʃ/ khi nằm giữa 1 từ và đứng trước ia, io
- “ch” được phát âm /ʃ/
- “sh” luôn được phát âm /ʃ/
2. Tập phát âm /ʒ/
Khi phát âm /ʒ/ vị trí lưỡi và hình miệng hoàn toàn giống với khi phát âm / ʃ/ là phụ âm hữu thanh, dây thanh âm rung khi phát âm.
Một số quy tắc phát âm:
- “g” được phát âm /ʒ/
- “s” được phát âm là khi nó ở giữa 1 nguyên âm và “u,ia,io”