Ngữ pháp - Đại từ sở hữu

I. Định nghĩa

Đại từ sở hữu (Possessive Pronouns) là những đại từ để chỉ sự sở hữu.

Ví dụ: His car is expensive. Mine is cheap.
Xe của ấy thì đắt. Cái của tôi thì rẻ.

Trong tiếng Anh gồm có 7 đại từ sở hữu được sử dụng tùy theo ngôi mà người nói sử dụng.

mine

của tôi

Ví dụ: Your car is not as expensive as mine.

Ours

của chúng ta

Ví dụ: This land is ours

Yours

của bạn

Ví dụ: I am yours.

his

của anh ta

Ví dụ: How can he eat my bread not his?

her

của cô ấy

Ví dụ: I can’t find my stapler so I use hers.

theirs

của họ

Ví dụ: This house is not mine I borrow theirs

its

của nó

Ví dụ: The team takes pride in its speaking abilities

 

II. Vị trí của đại từ sở hữu trong câu

1. Chủ ngữ 

Ví dụ: Her house is wide. Mine is narrow

2. Vị ngữ

Ví dụ: I’m yours

3. Tân ngữ

Ví dụ: I bought my bicycle yesterday. He bought his last month

4. Đứng sau giới từ

Ví dụ: I could understand with her problem easily but I don’t know what to do with mine.

 

III. So sánh phân biệt đại từ sở hữu và tính từ sở hữu

1. Giống nhau: Cùng dùng để chỉ sự sở hữu

2. Khác nhau:

- Đại từ sở hữu: Bản thân nó đã mang nghĩa của một cụm danh từ  Do đó KHÔNG đi thèm với bất kỳ danh từ nào khác

- Tính từ sở hữu: LUÔN đi cùng với danh từ, bổ nghĩa cho danh từ đó 

- Đại từ sở hữu thay thế cho danh từ có chứa tính từ sở hữu : Đại từ sở hữu = Tính từ sở hữu + N