Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: d

*) \(A = \left\{ {x \in \mathbb{Q}|{x^2} - 4x + 2 = 0} \right\}\)

Nhấn “MODE” + “5” + “1” để giải phương trình bậc hai: \({x^2} - 4x + 2 = 0\)

\({x^2} - 4x + 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2 + \sqrt 2 \\x = 2 - \sqrt 2 \end{array} \right.\)

Mà \(x \in \mathbb{Q}\) nên \(A = \emptyset \).

*) \(B = \left\{ {x \in \mathbb{R}|{x^2} - x + 1 = 0} \right\}\)                                                   

Nhấn “MODE” + “5” + “1” để giải phương trình bậc hai: \({x^2} - x + 1 = 0\).

\( \Rightarrow B = \emptyset \)                                              

*) \(C = \left\{ {x \in \mathbb{N}|{x^2} + 7x + 12 = 0} \right\}\)                                              

Nhấn “MODE” + “5” + “1” để giải phương trình bậc hai: \({x^2} + 7x + 12 = 0\).

\({x^2} + 7x + 12 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 3\\x =  - 4\end{array} \right.\)

Mà \(x \in \mathbb{N} \Rightarrow C = \emptyset \).

*) \(D = \left\{ {x \in \mathbb{R}|{x^2} - 4x + 2 = 0} \right\}\)

Nhấn “MODE” + “5” + “1” để giải phương trình bậc hai: \({x^2} - 4x + 2 = 0\)

\({x^2} - 4x + 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2 + \sqrt 2 \\x = 2 - \sqrt 2 \end{array} \right.\)

Mà \(x \in \mathbb{R}\) nên \(D = \left\{ {2 - \sqrt 2 ;\,\,2 + \sqrt 2 } \right\}\).

Hướng dẫn giải:

Kiểm tra từng đáp án:

+ Sử dụng máy tính Casio để giải phương trình.

+ Kiểm tra các nghiệm có thỏa mãn điều kiện không.

+ Từ đó xác định số phần tử của từng tập hợp.

Câu hỏi khác