Trong số thực sau, số thực nào không thuộc tập hợp \(A = \left\{ {x \in \mathbb{R}|\left( {2{x^2} - 3x + 1} \right)\left( {{x^2} - 3} \right) = 0} \right\}\)?
Trả lời bởi giáo viên
Nhấn “MODE” + “5” + “1” để giải phương trình bậc hai: \(2{x^2} - 3x + 1 = 0\)
Nhấn “MODE” + “5” + “1” để giải phương trình bậc hai: \({x^2} - 3 = 0\)
\(\left( {2{x^2} - 3x + 1} \right)\left( {{x^2} - 3} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2{x^2} - 3x + 1 = 0\\{x^2} - 3 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_1} = 1\\{x_2} = \dfrac{1}{2}\\{x_3} = \sqrt 3 \\{x_4} = - \sqrt 3 \end{array} \right.\)
Vậy \(A = \left\{ { - \sqrt 3 ;\,\,\dfrac{1}{2};\,\,1;\,\,\sqrt 3 } \right\}\).
Khi đó \(\sqrt 2 \) không thuộc $A$.
Hướng dẫn giải:
Sử máy tính Casio để giải phương trình. Từ đó, liệt kê các phần tử của tập hợp \(A\).