Nghiệm \(\left( {x;y} \right)\) của hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}
\dfrac{2}{{x + 2y}} + \dfrac{1}{{2x + y}} = 3\\
\dfrac{4}{{x + 2y}} + \dfrac{3}{{2x + y}} = 1
\end{array} \right.$ là:
Trả lời bởi giáo viên
ĐK: \(\left\{ \begin{array}{l}x + 2y \ne 0\\y + 2x \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne - 2y\\y \ne - 2x\end{array} \right.\)
Đặt: \(\dfrac{1}{{x + 2y}} = u;\,\,\dfrac{1}{{2x + y}} = v\,\,\,\,\left( {u;\,\,v \ne 0} \right).\)
Khi đó, ta có hệ phương trình \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2u + v = 3\\4u + 3v = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}v = 3 - 2u\\4u + 3\left( {3 - 2u} \right) = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}v = 3 - 2u\\u = 4\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}u = 4\\v = - 5\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{1}{{x + 2y}} = 4\\\dfrac{1}{{2x + y}} = - 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4x + 8y = 1\\ - 10x - 5y = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - \dfrac{{13}}{{60}}\,\left( {tm} \right)\\y = \dfrac{7}{{30}}\left( {tm} \right)\end{array}\right.\)
Hướng dẫn giải:
+ Đặt: \(\dfrac{1}{{x + 2y}} = u;\,\,\dfrac{1}{{2x + y}} = v\,\,\,\,\left( {u;\,\,v \ne 0}\right).\)
+ Giải hệ phương trình ẩn \(u;v\) bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số.
+ Thay trở lại cách đặt ta tìm được \(x;y.\)