Bài 11: BÍ MẬT CỦA SỰ KHEN NGỢI
Tiết 2
I/ Mục tiêu:
- Thể hiện lời khen với tất cả mọi người xung quanh.
- Khen ngợi là thể hiện sự khích lệ tinh thần, tình yêu thương với mọi người và với chính mình.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh TH kỹ năng sống Lớp 1, SGK…
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
* Bài tập 2: Cách thể hiện lời khen: a/ Em khen ai? THẢO LUẬN: 1. Em khen những ai? 2. Em khen như thế nào? + Bài tập: Em khen ai? - Nêu yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS quan sát tranh, chọn theo yêu cầu. - GV nhận xét, chốt lại: BÀI HỌC: Em có thể khen tất cả mọi người xung quanh. + Thực hành: Hai bạn cạnh nhau quay sang nhau tìm 3 điểm tốt của bạn để khen. - GV nhận xét. b/ Em khen những gì? + Bài tập: Tìm từ điền vào chỗ trống: - Nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS quan sát 6 bức tranh/ 57, thảo luận nhóm đôi, tìm từ điền vào chỗ trống. - GV nhận xét, chốt lại: Em có thể khen tất cả mọi người xung quanh.em còn khen ngợi: các đồ vật, mọi thứ tốt đẹp, đáng yêu xung quanh em. - GV hướng dẫn: Khen ngợi thế giới quanh em - Yêu cầu HS quan sát 6 bức tranh/ 57 và nêu lời khen ngợi. + Thực hành: - Em hãy nhớ lại những nơi mà em đã từng đến và tìm những điểm tốt, đẹp, đáng yêu ở nơi đó để khen. - GV nhận xét. - * Bài tập 3: Khen ngợi bằng cách vỗ tay THẢO LUẬN: Vỗ tay khen ngợi như thế nào? - GV nhận xét, chốt lại BÀI HỌC: Em cần vỗ tay khen ngợi vì: - Vỗ tay thể hiện sự khích lệ, khen ngợi thay cho lời khen. - Nơi đâu có tiếng vỗ tay nơi đó có tình yêu thương. - Mỗi lần vỗ tay tăng 0,003 giây tuổi thọ. + GV hướng dẫn: Cách vỗ tay - Yêu cầu HS quan sát tranh thực hiện theo tranh- dựa theo 3 bước. + Thực hành: Em cùng hai bạn ghép thành một nhóm và cùng thi xem ai vỗ tay vang, to nhất. - GV nhận xét. - GV KL chung. - *Bài tập 4: Luyện tập - GV hỏi lại bài. - Về nhà: a/ Em khen ông bà, bố mẹ, anh chị em và khen chính mình. b/ Em hướng dẫn bố mẹ, ông bà cách vỗ tay và thi xem ai vỗ tay vang và to nhất. - Chuẩn bị bài sau. |
- HS thảo luận nhóm đôi. - HS nêu, nhận xét - HS thực hành, nhận xét. - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi, điền từ theo ý mình ví dụ như: + Bộ quần áo của bạn thật đẹp. + Đôi mắt của bạn đẹp quá. + Ba lô của bạn dễ thương nhỉ. + Bạn có đôi giày tuyệt thế. + Bạn có nụ cười thật đáng yêu. + Khuôn mặt bạn thật xinh xắn. - HS quan sát tranh và nêu lời khen ngợi. - HS thục hành theo nhóm đôi, trình bày, nhận xét. - HS nêu, nhận xét. - HS làm theo. - HS thực hành, nhận xét. - HS trả lời. - HS chuẩn bị. |