Ngày soạn: ...............................................
Ngày giảng: .............................................
Tiết 37: ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS cần:
Thông qua bài ôn tập giúp HS
+ Nắm vững các kiến thức cơ bản một cách có hệ thống.
+ Vận dụng các kiến thức đã học vào bài thực hành.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS :
Bản đồ thổ nhưỡng VN
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1- Tổ chức:
2- Kiểm tra:
3- Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
NỘI DUNG |
Bước 1:GV: cho HS nghiên cứu đề cương ôn tập: Câu 1: Hãy nêu cấu tạo của lớp vỏ khí ? Thành phần của không khí ? Câu 2: Căn cứ vào đâu người ta chia ra thành các khối khí nóng, lạnh lục địa, đại dương ? Hãy nêu đặc điểm của khối khí ? Câu 3: Nếu cách tính lượng mưa trong ngày, tháng, năm của một địa phương ? Câu 4: Trên trái đất có mấy vành đai nhiệt ? có những đới khí hậu nào ? nêu đặc điểm của các đới khí hậu trên Trái Đất ? Câu 5: Em hãy định nghĩa về sông? thế nào là hệ thống sông ? Câu 6: Hãy nêu thành phần và đặc điểm của lớp thổ nhưỡng? Bước 2: - GV yêu cầu HS trả lời. HS khác nhận xét. - GV: Chuẩn xác kiến thức. |
Câu 1: - Cấu tạo của lớp vỏ khí: + Tầng đối lưu. + Tầng bình lưu. + Các tầng cao của khí quyển. - Gồm các khí: + Oxi 21%. + Nitơ 78%. + Hơi nước và khí khác 1%. Câu 2: - Tương ứng với 5 vành đai nhiệt trên TĐ có 5 đới khí hậu theo vĩ độ: + 1 đới nóng. + 2 đới ôn hoà. + 2 đới lạnh. a. Đới nóng (hay nhiệt đới). - Góc chiếu sáng lớn thời gian chiếu sáng trong năm chênh lệch nhau ít. - Nhiệt độ nóng quanh năm có gió tín phong thổi vào. - Lượng mưa từ 1000 – 2000mm. b. 2 đới ôn hoà ôn đới. - Thời gian chiếu sáng chênh nhau nhiều. - Nhiệt độ TB, gió tây ôn đới thổi vào lượng mưa từ 500 – 1000mm. c. 2 đới lạnh (hạn đới). - Góc chiếu sáng nhỏ - Thời gian chiếu sáng giao động lớn. - t0 quanh năm lạnh. - Lượng mưa < 250 mm. Câu 3: - Lượng mưa của 1 ngày = tổng lượng mưa các lần đo trong ngày. - Lượng mưa trong tháng = tổng lượng mưa các ngày trong tháng. - Lượng mưa trong năm = tổng lượng mưa của 12 tháng. Câu 4: Khí áp được phân bố trên bề mặt TĐ thành các đai khí áp thấp và cao từ XĐ lên cực. - Các đai khí áp cao: Ven vĩ tuyến 30O ở hai bán cầu về ở hai cực. - Các đai áp thấp: ven xích đạo và vĩ tuyến 60 ở hai bán cầu. Câu 5: - Sông là dòng chảy tự nhiên, thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt lục địa. - Hệ thống sông chính cùng với phụ lưu chi lưu hợp thành hệ thống sông. Câu 6: - Gồm có 2 TP chính: Thành phần khoáng và TP hữu cơ a. Thành phần khoáng - Chiếm phần lớn trong lượng của đất, gồm các hạt khoáng có kích thước khác nhau b. Thành phần của đất hữu cơ. - Chiếm một tỉ lệ nhỏ nhưng có vai trò quan trọng đối với chất lượng đất. - Chất hữu cơ có nguồn gốc từ xác động động, thực vật trong đất gọilà chất mùn. |
4- Củng cố:
GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
GV yêu cầu HS về nhà làm đề cương ôn tập.
5- HDVN:
Về nhà làm tiếp đề cương ôn tập.
**********************************************