Ngày soạn: ...............................................
Ngày giảng: .............................................
Tiết 13, Bài 11: THỰC HÀNH SỰ PHÂN BỐ LỤC ĐỊA
VÀ ĐẠI DƯƠNG TRÊN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
A.Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS nắm được: Sự phân bố lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất cũng như ở 2 nửa cầu Bắc và Nam.
- Biết được tên và vị trí của 6 lục địa và 4 đại dương trên quả địa cầu hoặc trên bản đồ thế giới.
2. Kĩ năng:
- Phân tích tranh ảnh, lược đồ, bảng số liệu.
3.Thái độ :
- giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
4/ Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng hình vẽ,
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên :
- Hình 28,29 phóng to
- Bản đồ tự nhiên thế giới
2. Học sinh :
- Sách giáo khoa
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Tình huống xuất phát) (Thời gian 3 phút)
1. Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết được sự phân bố của các lục địa và đại dương trên Trái Đất.
- Giúp HS biết được cách tính % diện tích của các đại dương trên bề mặt Trái Đất.
2 Phương pháp, kĩ thuật: Vấn đáp qua tranh ảnh, thực hành trên giấy, cá nhân
3 Phương tiện: Quả địa cầu và bảng đồ tự nhiên thế giới.
4 Các hoạt động
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Giáo viên đặt quả địa cầu trên bàn và giới thiệu lại đây là mô hình thu nhỏ của Trái Đất.
GV đặc câu hỏi : Một trong những nguyên nhân chính làm cho Trái Đất có sự sống là gì?
? Trên bề mặt Trái Đất đại dương chiếm diện tích như thế nào so với lục địa?
Bước 2: Bằng hiểu biết HS suy nghĩ để trả lời
Bước 3: HS báo cáo kết quả ( Một HS trả lời, các HS khác nhận xét).
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài.
B. Hình thành kiến thức mới:
1. Phương pháp kĩ thuật dạy học: Phương pháp Sử dụng tranh ảnh SGK, kĩ thuật học tập hợp tác
2. Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp.
2. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
NỘI DUNG |
|||||||||||||||
+ Hoạt động 1: Bài tập 1( 8 phút ) Bước 1 : - Dựa vào hình 28 và bản đồ tự nhiên Thế giới cho biết: - Trên Trái đất có mấy Đại Dương, mấy lục địa? - Tỉ lệ diện tích lục địa và diện tích đại dương ở nửa cầu Bắc? - Tỉ lệ diện tích lục địa và diện tích đại dương ở nửa cầu Nam? - Em có nhận xét gì về diện tích và sự phân bốlục địa và đại dương ở 2 nửa cầu? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3. Trình bày trước lớp, các học sinh khác nhận xét bổ sung. Bước 4: giáo viên nhận xét bổ sung và chuẩn kiến thức + Hoạt động 2 : Bài tập 2 ( 10 phút ) 1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng SGK. 2. Hình thức tổ chức: Cá nhân/Cặp Bước 1 : - Quan sát bảng thống kê trang 34 và bản đồ Thế giới cho biết - Trên Trái Đất có những lục địa nào ? - Nêu tên và xác định vị trí các lục địa trên bản đồ ? - Lục địa nào có diện tích lớn nhất ? Lục địa đó nằm ở nửa cầu nào ? - Lục địa nào có diện tích nhỏ nhất ? Lục địa đó nằm ở nửa cầu nào ? - Các lục địanào nằm ở nửa cầu Bắc ? - Các lục địa nào nằm ở nửa cầu Nam ? Bước 2 : - Hs hoạt động theo nhóm / cặp - Gv yêu cầu Hs lên chỉ trên bảng đồ xác định và trả lời. - Gv chuẩn kiến thức. ( Bài tập 3 giảm tải ) + Hoạt động 3: Bài tập 4 ( 15 phút ) 1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Sử dụng SGK. 2. Hình thức tổ chức: Nhóm Bước 1 : GV phân nhiệm vụ cho mỗi nhóm. Nhóm 1, 2: Tính tỉ lệ % diện tích cho từng đại dương Nhóm 3, 4: Tính tỉ lệ % diện tích cho 4 đại dương - Tên 4 đại dương trên thế giới. Xác định vị trí trên bản đồ ? - Đại dương nào có diện tích lớn nhất ? - Đại dương nào có diện tích nhỏ nhất Bước 2 : - Hs hoạt động theo nhóm : - Gv yêu cầu Hs làm vào phiếu học tập. - Gv chuẩn kiến thức. Bước 3. Đại diện nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác nhận xét bổ sung. Bước 4: giáo viên nhận xét bổ sung và chuẩn kiến thức |
Bài tập 1 : - Khoảng 2/3 diện tích bề mặt Trái Đất là đại dương và 1/3 là lục địa. - Lục địa phân bố chủ yếu ở nửa cầu Bắc, còn đại dương phân bố chủ yếu ở nửa cầu Nam . Bài tập 2 : + Có 6 lục địa trên Thế giới. - Lục địa Á - Âu - Lục địa Phi - Lục địa Bắc Mĩ - Lục địa Nam Mĩ - Lục địa Nam Cực - Lục địa Ôxtrâylia. +Lục địa có diện tích nhỏ nhất: Lục địa Ôxtrâylia (ở nửa cầu nam) +Lục địa có diện tích lớn nhất: Á - Âu (ở nửa cầu Bắc). - Lục địa nằm hoàn toànở nửa cầu Bắc: Á - Âu, Bắc Mĩ. - Lục địa nằm cả nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam: Lục địa Phi. - Lục địa nằm hoàn toànở nửa cầu Nam: Nam Mĩ, Ôxtrâylia, Nam Cực. Bài tập 4 :
Tổng diện tích các đại dương là: = 179,6 triệu +93,4 triệu +74,9 triệu +13,1triệu = 361 triệu km2 Pần trăm của 4 đại dương 361 triệu X 100% -------------- = 70,8% 510 triệu - Thái Bình Dương có diện tích lớn nhất 179,6 triệu km2 - Bắc Băng Dương có diện tích nhỏ nhất 13,1 triệu km2 |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP(Thời gian: 4 phút)
1 ( Cá nhân):
Câu 1: Trong các đại dương trên Thế giới, đại dương nào có diện tích lớn nhất ?
A. Thái Bình Dương B. Đại Tây Dương.
C. Ấn Độ Dương D. Bắc Băng Dương.
Câu 2: Hãy điền những nội dung còn thiếu vào chỗ chấm (…) ở những câu sau:
a.Khoảng 2/3 diện tích bề mặt Trái Đất là…………..và 1/3 là ………….....
b.Lục địa phân bố chủ yếu ở nửa cầu ………….., còn đại dương phân bố chủ yếu ở nửa cầu ……………Chính vì vậy nên người ta gọi nủa cầu Bắc..(lục bán cầu)…. và nửa cầu Nam là …(thủy bán cầu)…………….
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG: (Thời gian: 3 phút)
1. Dựa vào bản đồ tự nhiên thế giới hãy hoàn thành bài tập sau bằng cách đánh dấu X vào ô thích hợp:
Tên những lục địa trên Trái Đất |
Diện tích |
Vị trí |
|||
Lớn nhất |
Nhỏ nhất |
Nằm hoàn toàn ở nửa cầu Bắc |
Nằm hoàn toàn ở nửa cầu Nam |
Nằm ở cả 2 nửa cầu Bắc và Nam |
|
Á- Âu |
X |
X |
|||
Phi |
X |
||||
Bắc Mĩ |
X |
||||
Nam Mĩ |
X |
||||
Nam Cực |
X |
||||
Ô-xtrây-li-a |
X |
X |
1.Tìm hiểu thế nào là nội lực? Thế nào là ngoại lực? Tác động của nội lực và ngoại lực trong việc hình thành địa hình bề mặt Trái Đất
*****************************