Ngày soạn: ...............................................
Ngày giảng: .............................................
Tiết 16, Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS cần:
- Phân biệt được độ cao tuyêt đối và độ cao tương đối của địa hình.
- Biết khái niệm núi và sự phân loại núi theo độ cao tương đối của địa hình sự khác nhau giữa núi già và núi trẻ.
- Hiểu thế nào là địa hình cacxtơ.
- Chỉ được trên bản đồ thế giới một số vùng núi gìa vàmột số dãy núi trẻ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
- Sơ đồ thể hiện độ cao tương đối và độ cao tuyệt đối của núi.
- Bảng phân loại núi theo độ cao.
- Tranh ảnh về các loại núi già và núi trẻ ,núi đá vôi và hang động.
- Bản đồ tự nhiên thế giới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1- Tổ chức:
- GV kiểm diện sĩ số:
2- Kiểm tra bài cũ:
Tại sao người ta nói rằng nội lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch nhau ?
3- Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
NỘI DUNG |
HĐ 1: Bước 1:GV: Treo tranh về núi: - Dựa vào tranh hoặc hình 35;36 (SGK ) em hãy cho biết núi là địa hình nhô lên hay trũng xuống của vỏ Trái Đất? - Núi là gì ? - Độ cao củanúi được tính bằng cách nào ? - Yêu cầu HS đọc thuật ngữđộ cao tương đốivà độ cao tuyệt đối ( SGK-Tr 85 ) - Dựa vào độ cao tuyệt đối người ta phân núi thành 3 loại. Dựa vào bảng thống kê em hãy cho biết đó là những loại nào ? Có độ cao từ bao nhiêu đến bao nhiêu mét ? GV: Treo bản đồ tự nhiên thế giới và Việt Nam - Dựa vào bản đồ ttự nhiên Việt Nam và thế giới em hãy cho biết tên của các dãy núi cao trên thế giới ? - Việt nam chủ yếu núi có độ cao như thế nào ? GV: Cho HS quan sát bản đồ lên bảng chỉ và đọc tên các dãy núi cao trên thế giới và đưa ra kết luận về núi ở Việt Nam. Bước 2: - GV yêu cầu HS trả lời. - GV chuẩn kiến thức. HĐ 2: Bước 1: GV: Dựa vào nội dung SGK ngoài chia theo độ cao người ta còn dựa vào đâu để chia núi thành núi già và núi trẻ ? - Núi già và núi trẻ khác nhau như thế nào ? - Nêu sự khác nhau giữa núi già và núi trẻ ? GV: Dùng bản đồ thế giới chỉ cho HS thấy các dãy núi già và núi trẻ trên thế giới. -Việt Nam chúng ta có rát nhiều đó là loại địa hình nào ? Bước 2: - GV yêu cầu HS trả lời. - GV chuẩn kiến thức. HĐ 3: Bước 1: GV: Dựa vào nội dung SGK em hãy: -Cho biết địa hình caxtơ là gì ? -Hãy kể tên một số hang động đẹp mà em biết. Bước 2: - GV yêu cầu HS trả lời. - GV chuẩn kiến thức. |
1.Núi, độ cao của núi. - Núi là địa hình nhô cao trên 500 mét so với mực nước biển có đỉnh có sườn. - Dựa vào độ cao tuyệt đối người ta chia núi thành 3 loại: + Núi thấp< 1000 m + Núi trung bình từ 1000 m đến 2000 m + Núi cao trên 2000 m 2. Núi già và núi trẻ. Căn cứ vào thời gian hình thành và hình thái núi người ta chia thành núi già núi trẻ. + Núi già: đỉnh tròn, sườn thoải, rộng. + Núi trẻ: đỉnh nhọn, sườn dốc, hẹp. 3. Địa hình caxtơ và các hang động. - Núi đá vôi: Nhiều hình dạng khác nhau sườn dốc,đứng. - Trong núi có các hang động đẹp. |
4- Củng cố:
GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Em hãy cho biết sự khác nhau giữa hai độ cao tương đối và độ cao tuyệt đối ?
- Núi già và núi trẻ khác nhau ở điểm nào ?
5- Dặn dò: :
Về nhà làm tiếp bài tập SGK.
Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.
**************************************
Ngày soạn: ...............................................
Ngày giảng: .............................................
Tiết 17, Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS cần:
-Nắm được đặc điẻm hình thái của 3 dạng địa hình :Đồng bằng ,Cao nguyên và đồitrên cơ sở quan sát tranh ảnh hình vẽ ...
-Chỉ được trên bản đồ một số đồng bằng cao nguyên lớn trên thế giới và ở Việt Nam
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
-bản Đồ tự nhiên thế giới và Việt Nam
-Tranh ảnh mô hình về lát cắt đồng bằng và cao nguyên
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG:
1- Tổ chức:
-GV kiểm diện sĩ số:
2- Kiểm tra:
-Hãy nêu rõ sự khác biệt giữa độ cao tương đối và độ cao tuyệt đối
-Núi già và núi trẻ khác nhau ở những điểm nào ?
3- Bài mới:
Mở bài: Địa hình bề mặt Trái Đất có những nơi bằng phẳng giốngnhau nhưng lại không được gọi như nhau đó là những loại địa hình nào chúng ta tìm hiểu bài học ngày hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
NỘI DUNG |
HĐ 1: Bước 1:GV: Giới thiệu H39. - Dựa vàohình 39 em hãy cho biết có đặc điểm gì về diện ích hình thái bề mặt bằng phẳng hay không bằng phẳng ? -Dựa vào nội dung SGK em hãy cho biết địa hình đồng bằng là gì ? - Giải thích nguyên nhân hình thành lên đồng Bằng ? (Các đồng bằng trên thế giới được hình thành do hai nguyên nhân chính là do băng hà bóc mòn địa hình và do phù sa các sông ngòi bồi đắp lên.Trong đó đồng bằng do sông ngòi bồi đắp còn được gọi là đồng bằng châu thổ) -Treo bản đồ tự nhiên thế giới và treo bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Hãy tìm trên bản đồ tự nhiên thế giới đồng bằng của sông Nin (Châu Phi, sông Hoàng Hà (Trung quốc) và sông cửu Long (Việt Nam ). - Trong hai loại đồng bằng đồng bằng. Đồng bằng nào có đất đai màu mỡ thuận lợi cho phát triển nông nghiệp ? Tại sao ? Bước 2: - GV yêu cầu HS trả lời, kết hợp chỉ bản đồ. - HS khác bổ sung. - GV chuẩn kiến thức. Chuyển ý :Có một loại địa hình nữa có đặc điểm gíông với đồng bằng nhưng không gọi là đồng bằng đó là Cao Nguyên Tại sao vậychúng ta tìm hiểu ở phần 2 sau đây: HĐ 2: Bước 1: GV: Cho HS quan sát mô hình địa hình cao nguyên và bình nguyên Hoặc H40 phóng to. - Quan sát H40, Tìm những điểm giống nhau giữa hai dạng bình nguyên và cao nguyên? - Rút ra nhận xét ? Bước 2: - GV yêu cầu HS trả lời. - GV chuẩn kiến thức. |
1.Bình nguyên (Đồng bằng) -Bình nguyên là dạng địa hình thấp có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gơn sóng có độ cao tuyệ đối dưới 200m -Gồn hai dạng +Bìnhnguyên bóc mòn +Bình nguyên bồi tụ 2. Cao nguyên. Cao nguyên là dạng địa hình tương đối bằng phẳngđộ cao từ500m trở lên và có sườn. |
4- Củng cố:
GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Bình nguyên là gì ? có độ cao tuyệt đối nh thế nào ?
- Cao nguyên có đặc điểm giống đồng bằng như thế nào ? có đặc điểm giống với miền núi như thế nào ?
5- Dặn dò:
Về nhà làm tiếp bài tập SGK.
****************************