Giáo án Địa lý 6 bài 23: Sông và hồ mới nhất

Ngày soạn: ...............................................

Ngày giảng: .............................................

Tiết 30, Bài 23. SÔNG VÀ HỒ

I. MỤC TIÊU.

1.Kiến thức:

- Trình bày được khái niệm sông, lưu vực sông, hệ thống sông, lưu lượng nước; nêu được mối quan hệ giữa nguồn cấp nước và chế độ nước sông

- Trình bày được khái niệm hồ, phân loại hồ căn cứ vào nguồn gốc, tính chất của nước

2.Kỹ năng:

- Sử dụng mô hình để mô tả hệ thống sông: sông chính, phụ lưu, chi lưu.

- Nhận biết nguồn gốc một số loại hồ qua tranh ảnh: hồ núi lửa, hồ băng hà, hồ móng ngựa, hồnhân tạo…

3. Thái độ:Giúp các em hiểu biết thêm thực tế.

* Các kĩ năng giáo dục cơ bản trong bài học.

- Tư duy: Thu thập và xử lí thông tin (Hoạt động 1 và 2)

- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, lắng nghe, phản hồi tích cực. (Hoạt động 1 và 2)

- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường sinh thái: môi trường nước.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.

1. Chuẩn bị của giáo viên: Bản đồ sông ngòi việt nam

2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước nội dung bài học.

III. PHƯƠNG PHÁP. Trình bày, gợi mở, nhận xét

IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1.Ổn định lớp. (1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ. Không

3.Bài mới.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG

1. Hoạt động 1: (18p’) Tìm hiểu sông và lượng nước của sông.

GV:Yêu cầu HS đọc kiến thức SGK

và bằng sự hiểu biết thực tế hãy mô tả lại những dòng sông mà em từng gặp? Quê em có dòng sông nào chảy qua? (Học sinh trung bình)

- Sông là gì? (Học sinh trung bình)

(Là dòng chảy tự nhiên thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt thực địa.

- Nguồn cung cấp nước cho sông? (Học sinh trung bình)

(Nguồn cung cấp nước cho sông:mưa, nước ngầm, băng tuyết tan)

GV chỉ 1 số sông ở Việt Nam, đọc tên và xác định hệ thống sông điển hình để hình thành khái niệm lưu vực

- Lưu vực sông là gì? (Học sinh trung bình)

(diện tích đất đai cung cấp thường xuyên cho sông gọi là:Lưu vực sông)

- QS H59 cho biết Hệ thống sông chính bao gồm? (Học sinh trung bình)

(Phụ lưu.Sông chính. Chi lưu. )

GV:Yêu cầu HS quan sát bảng số liệu (SGK) cho biết:

- Lưu lượng nước của sông? (Học sinh trung bình)

(Lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở 1 địa điểm trong 1 giây (m3/s)

- Lưu lượng nước của sông phụ thuộc vào? (Học sinh trung bình)

(Lượng nướccủa một con sông phụ thuộc vào diện tích lưu vực và nguồn cung cấp nước.

- Thế nào là tổng lượng nước trong mùa cạn

tổng lượng nước trong mùa lũ của 1 con sông? (Học sinh trung bình)

(chế độ nước sông hay thuỷ chế là nhịp điệu thay đổi lưu lượng của 1 con sông trong 1 năm).

2. Hoạt động 2: (22p’) Tìm hiểu về hồ

GV:Yêu cầu học sinh đọc (SGK) cho biết:

- Hồ là gì? (Học sinh trung bình)

(Là khoảng nước đọng tương đối sâu và rộng trong đất liền)

- Có mấy loại hồ? (Học sinh trung bình)

(Có 2 loại hồ:Hồ nước mặn.Hồ nước ngọt)

- Hồ được hình thành như thế nào? (Học sinh khá)

Nguồn gốc hình thành khác nhau.

+ Hồ vết tích của các khúc sông (Hồ Tây)

+ Hồ miệng núi lửa (Plâycu)

- Hồ nhân tạo (Phục vụ thủy điện)

- Tác dụng của hồ? (Học sinh khá)

(Tác dụng của hồ:Điều hòa dòng chảy, tưới tiêu, giao thông, phát điện.. .

- Tạo các phong cảnh đẹp, khí hậu trong lành, phục vụ nhu cầu an dưỡng, nghỉ ngơi, du lịch)

1.Sông và lượng nước của sông.

a.Sông.

- Là dòng chảy tự nhiên thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt thực địa.

- Lưu vực sông: Là diện tích đất đai cung cấp thường xuyên cho một con sông

- Hệ thống sông: Dòng sông chính cùng với phụ lưu, chi lưu hợp thành hệ thống sông.

b.Lượng nước của sông.

- Lưu Lượng:Là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở 1 địa điểm trong 1 giây đồng hồ (m3/s)

- Mối quan hệ giữa nguồn cấp nước và chế dộ chảy (Thủy chế) của sông:Nếu sông chỉ phụ thuộc vào một nguồn cấp nước thì thủy chế của nó tương đối đơn giản; còn nếu sông phụ thuộc vào nhiều nguồn cấp nước khác nhau thì thủy chế của nó phức tạp

2. Hồ.

* Hồ:Là những khoảng nước đọng tương đối sâu và rộng trong đất liền.

* Phân loại hồ:

- Căn cứ vào tính chất của nước, hồ có 2 loại hồ:+ Hồ nước mặn.

+ Hồ nước ngọt.

- Căn cứ vào nguồn gốc hình thành khác nhau.

+ Hồ vết tích của các khúc sông (Hồ Tây)

+ Hồ miệng núi lửa (Plâycu)

- Hồ nhân tạo (Phục vụ thủy điện)

* Tác dụng của hồ: Điều hòa dòng chảy, tưới tiêu, giao thông, phát điện….

tạo các phong cảnh đẹp, khí hậu trong lành, phục vụ nhu cầu an dưỡng, nghỉ ngơi, du lịch.

3. Củng cố(3 phút)

- Sự khác nhau giữa sông và hồ?

- Lưu lượng nước của sông

- Hệ thống sông?

4. Dặn dò, hướng dẫn về nhà (1 phút)

- Học bài cũ mục 2.

- Trả lời câu 1, 2, 3, 4 (SGK)

5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.

..........................................................................................................................................................................................................................................................................

******************************