Giáo án Công nghệ 12 Bài Mạch khuếch đại – Mạch tạo xung – Mẫu giáo án số 1
BÀI 8: MẠCH KHUẾCH ĐẠI – MẠCH TẠO XUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Qua bài học HS cần: Biết được chức năng sơ đồ và nguyên lý làm việc của mạch khuếch đại đơn giản.
2. Kĩ năng:
- Biết sử dụng và đọc: được sơ đồ mạch khuếch đại đơn giản.
- Thành thạo: cách vẽ sơ đồ mạch khuếch đại đơn giản
3. Thái độ: HS rèn luyện: thói quen tìm hiểu về các mạch khuếch đại đơn giản, học tập nghiêm túc, tích cực.
II. Chuẩn bị bài dạy:
GV: Nghiên cứu kỹ nội dung bài 8 SGK và các tài liệu có liên quan.
Sử dụng thiết bị, phương tiện: Tranh vẽ các hình 8-1; 8-2; 8-3; 8-4 trong SGK. Các mô hình mạch điện sưu tầm được. Có thể dùng máy chiêú đa năng.
HS: Đọc kỹ nội dung bài 8 SGK. Sưu tầm các mạch điện.
III. Phương pháp:Sử dụng pp nêu vấn đề, kết hợp với pp thuyết trình, diễn giảng, đàm thoại, ILO khi cần thiết.
IV. Tiến trình tổ chức dạy học – giáo dục:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp, tác phong nghiêm túc của học sinh. Vệ sinh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Hãy vẽ sơ đồ mạch điện và nêu nguyên lý của mạch chỉnh lưu hai nửa chu kỳ và mạch chỉnh lưu hình cầu? Hãy vẽ sơ đồ khối và nêu nguyên lý của mạch nguồn một chiều?
3. Đặt vấn đề:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh |
Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1: Tìm hiểu mạch khuếch đại |
|
*GV: Em hãy cho biết thế nào là khuếch đại? ?Em hãy cho biết chức năng của mạch khuếch đại là gì? ?Em hãy vẽ sơ đồ và chỉ rõ các đầu của IC khuếch đại thuật toán? ?Em hãy cho biết nguyên lý làm việc của IC khuếch đại? ?Em hãy cho biết hồi tiếp âm là gì? ?Em hãy vẽ sơ đồ và chỉ rõcác linh kiện trong mạch khuếch đại điện áp dùng OA? *HS: trả lời mỗi câu hỏi theo hiểu biết của mình. HS nêu chức năng của mạch khuếch đại HS lên bảng vẽ sơ đồ sau đó GV nhận xét sửa chữa. HS giải thích theo cách các em hiểu rồi sau đó *GV: nhận xét. |
I. Mạch khuếch đại: 1. Chức năng của mạch khuếch đại: Mạch khuếch đại mắc phối hợp các linh liện để khuếch đại tín hiệu về điện áp, dòng điện, công suất. 2. Sơ đồ và nguyên lý làm việc: a.Sơ đồ khuếch đại dùng IC và IC khuếch đại thuật toán viết tắt là OA thực chất là bộ khuếch đại dòng điện một chiều có hệ số khuếch đại lớn có hai đầu vào và một đầu ra. (Đầu vào đảo đánh dấu trừ “-” đầu vào không đảo đánh dấu cộng “+”). b.Nguyên lý làm việc của mạch khuếch đại điện áp dùng OA -Mạch hồi tiếp âm thông qua. Đầu vào không đảo được nối với điểm chung của mạch điện (Nối đất). -Tín hiệu vào qua đưa vào đầu vào không đảo của OA. -Kết quả ngược pha với và đã được khuếch đại |
IV. Củng cố: Qua nội dung bài học các em phải trả lời được và khắc sâu các nội dung sau:
Ø Nhắc lại sơ mạch khuếch đại.
V. Dặn dò: Đọc phần còn lại của bài.
Giáo án Công nghệ 12 Bài Mạch khuếch đại – Mạch tạo xung – Mẫu giáo án số 2
BÀI 8. MẠCH KHUẾCH ĐẠI - MẠCH TẠO XUNG
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
Biết được chức năng sơ đồ và nguyên lí làm việc của mạch kĐ và mạch tạo xung đơn giản.
2/ Kĩ năng:
Đọc được sơ dồ và ng lí làm việc của mạch kĐ và mạch tạo xung.
3/ Thái độ:
Tuân thủ theo ng lí làm việc của các mạch.
II/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1/ Tổ chức ổn định lớp: 2 phút
2/ Bài cũ: 5 phút
Sơ đồ nguyên lí của mạch chỉnh lưu cầu? Các khối chức năng của mạch nguồn một chiều ?
3/ Bài mới: 30 phút
Hoạt động của thầy và trò |
Nội dung kiến thức |
Hoạt động 1: Tìm hiểu về mạch kĐ: GV: Nhấn mạnh đây là mạch điện rất cơ bản,nó có mạch trong hầu hết các thiết bị điện tử. Có thể dùng Tranzito rời rạc hoặc dùng IC. GV vẽ hình kết hợp vật mẫu như hình 8-1 sgk để giải thích kí hiệu về IC kĐ thuật toán. HS: Quan sát sơ đồ để biết các kí kiệu. GV vẽ hình 8-2 sgk để giảng giải mạch kĐ điện áp dùng OA. GV:theo công thức thì hệ số khuếch đại phụ thuộc vào những linh kiện nào ? Hoạt động 2: Tìm hiểu về mạch tạo xung: Mạch tạo xung thường được dùng ở đâu ?(Đèn chớp,….) GV vẽ hình 8-3 sgk giới thiệu sơ đồ mạch điện. HS: Quan sát và cho biết các linh kiện bố trí trong mạch ? GV : tranzito cho dòng chạy như thế nào ? GV:Sử dụng tranh vẽ hình 8-4 sgk Giải thích ng/lí làm việc của mạch đa hài tự dao động. |
I/ Mạch khuếch đại: 1/ Chức năng của mạch kĐ: KĐ tín hiệu về mặt điện áp,dòng điện, công suất. 2/ Sơ đồ và ng/lí làm việc của mạch kĐ: a/ Giới thiệu về IC KĐ thuật toán và mạch kĐ dùng IC: - IC kĐ thuật toán(OA): Có hệ số kĐ lớn,có hai đầu vào và một đầu ra. - Kí hiệu của OA: + UVK: Đầu vào không đảo (+) + UVĐ: Đầu vào đảo (-) + Ura: Đầu ra. b/ Ng/lí làm việc của mạch kĐ điện áp dùng OA: - Đầu vào không đảo nối đất (điểm chung của mạch). - Tín hiệu vàoqua R1 đưa vào đầu đảo của OA. - Điện áp đầu ra ngược pha với điện áp đầu vào và được kĐ lớn lên. II/ Mạch tạo xung: 1/ Chức năng của mạch tạo xung: Biến đổi năng lượng của dòng điện 1 chiều thành năng lượng dao động điện có hình dạng và tần số theo yêu cầu. 2/ Sơ đồ và ng/lí làm việc của mạch tạo xung đa hài tự dao động: a/ Sơ đồ mạch điện: - T1,T2 : cùng loại. - R1, R2, R3, R4. - C1, C2. b/ Nguyên lí làm việc: - Khi đóng điện một T thông và một T tắt,sau 1 thời gian T đang thông lại tắt,T đang tắt lại thông (nhờ quá trình phóng nạp của hai tụ điện) quá trình cứ tiếp diễn theo chu kì để tạo xung. - Nếu chọn T1 giống T2 ,R1=R2; R3=R4=R; C1=C2=C thì xung đa hàiđối xứng với độ rộng xung.
|
4/ Củng cố:
- Chức năng sơ đồ, ng/lí mạch kĐ dùng OA.
- Chức năng sơ đồ, ng/lí mạch tạo xung đa hài tự dao động.
III/ TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò:+ trả lời các câu hỏi cuối bài,học bài củ.
+ Đọc trước nội dung bài 9 sgk.