Giáo án Công nghệ 12 Bài Động cơ không đồng bộ ba pha – Mẫu giáo án số 1
BÀI 26: ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được công dụng, cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách đấu dây của động cơ không đồng bộ ba pha.
2. Kỹ năng: Nhận biết được động cơ không đồng bộ ba pha. Vẽ được sơ đồ đấu dây động cơ không đồng bộ ba pha.
3. Thái độ: Có ý thức về an toàn điện khi sử dụng động cơ không đồng bộ ba pha.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
-Đọc kỹ nội dung bài 26 SGK.
-Các hình vẽ H26.1, H26.2, H26.3, H26.4.
-Đọc các tài liệu có liên quan đến nội dung giảng dạy, chú ý số liệu truyền tải điện năng.
-Tranh MBA ba pha.
2. Chuẩn bị của học sinh:
-Đọc kỹ nội dung bài 26 SGK.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Tổ chức và ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Ø Trình bày cách đấu dây hình sao, hình tam giác.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Các hoạt động dạy học:
NỘI DUNG KIẾN THỨC |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH |
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm, công dụng của động cơ KĐB ba pha |
|
1./ Khái niệm: -Tốc độ quay của từ trường là n1. -Tốc độ quay của từ trường là n. n1 luôn nhỏ hơn n 2./ Công dụng: -Trong công nghiệp. -Trong nông nghiệp -Trong đời sống. |
-GV: Ưu điểm chính của dòng điện xoay chiều ba pha là gì? (Từ trường quay: từ trường có chiều và trị số biến thiên theo thời gian) -GV: tại sai n1 luôn nhỏ hơn n? -GV: Hãy kể tên một số máy công tác dung động cơ KĐB 3 pha? -GV: vì sao động cơ KĐB 3 pha được sử dụng rộng rãi trong thực tế? |
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của động cơ KĐB 3 pha. |
|
1./ Stato: -Lõi thép -Dây quấn 2./ Rôto: -Lõi thép -Dây quấn |
-GV: Quan sát tranh vẽ và hãy cho biết ấu tạo của động cơ KĐB 3 pha? -HS: Quan sát và trao đổi nhóm sau đó trả lời câu hỏi. |
Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên lý làm việc của động cơ KĐB 3 pha. |
|
Nguyên lý làm việc -Cho dòng điện ba pha vào ba cuộn dây stato i từ trường quay (n1) i quét qua các thanhdẫn rôto ixuất hiện suất điện đông cảm ứng inối kín mạch rôto xuất hiện dòng điện cảm ứng i lực tương tác điện từ do từ trường quay và dòng điện cảm ứng imoment quay i rôto quay theo chiều quay của từ trường quay với tốc độ n < n1 |
-GV: giảng bài, học sinh quan sát tranh vẽ và ghi chép |
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách đấu dây của động cơ KĐB 3 pha. |
|
|
-GV: trong trường hợp nào ta nối hình tam giác? -GV: trong trường hợp nào ta nối hình sao? |
5. Củng cố kiến thức bài học:
Ø Trình bày nguyên lý làm việc của động cơ KĐB 3 pha?
Ø Bài tập số 3 trang107/sgk
6. Nhận xét và dặn dò chuẩn bị bài học kế tiếp.
HS xem trước bài 27: Thực hành: QUAN SÁT VÀ MÔ TẢ CẤU TẠO CỦA ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA
Giáo án Công nghệ 12 Bài Động cơ không đồng bộ ba pha – Mẫu giáo án số 2
BÀI 26: ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
Biết công dụng,cấu tsọ,ng/lí làm việc và cách nối dây ĐCKĐB 3 pha.
2/ Kĩ năng:
Vận dụng được kiến thức để liên hệ với thực tế.
3/ Thái độ:
Tuân thủ qui định về cách nối dây.
II/ CHUẨN BỊ:
1/ Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứubài 26 sgk.
- Tham khảo các tài liệu có liên quan.
2/ Chuẩn bị đồ dùng:
- Tranh vẽ các hình 26-1;26-2 và 26-3 sgk.
- Động cơ ba pha tháo rời.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1/ Tổ chức, ổn định lớp:2 phút
2/ Bài cũ: Vẽ sơ đồ đấu dây của máy BA nối theo kiểu /Yo và viết công thức KP , KD
3/ Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò |
Nội dung kiến thức |
Hoạt động 1: Giới thiệu k/n và công dụng của đckđb 3 pha: GV: - Động cơ thuộc loại máy điện gì ? - Vì sao gọi là không đồng bộ ? - Nêu một số thiết bị,máy móc sử dụng động cơ KĐB 3pha ? Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của động cơ KĐB 3 pha: GV: Sử dụng tranh vẽ 26-1 để giới thiệu các bộ phận của động cơ. Sử dụnh hìmh 26-2 và 26-3 kết hợp động cơ đã tháo rời để giới thiệu hai bộ phận chính của động cơ . HS: Quan sát và tìm hiểu. Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên lí làm việc: GV: kết hợp kiến thức vật lí 11 để giải thích từ trường quay. HS: Tự tìm hiểu ng/lí làm việc của động cơ. Hoạt động 4: Giới thiệu cách đấu dây động cơ: GV: Vẽ hình 26-7 lên bảng để giới thiệu và giải thích cách đấu dây. Giới thiệu cách đảo chiều quay. HS: Quan sát cách đấu dây và đảo chiều quay động cơ. |
I/ Khái niệm và công dụng: 1/ Khái niệm: - Động cơ có tốc độ quay của rô to (n) nhỏ hơn tốc độ quay của từ trường (n1) 2/ Công dụng: Được sử dụng rộng rải trong các lĩnh vực: Công nghiệp,nông nghiệp,đời sống...(Đ/cơ rô to lồng sóc) II/ Cấu tạo: 1/ Stato (phần tĩnh): a/ Lõi thép: Gồm các lá thép KTĐ ghép lại thành hình trụ mặt trong có phay rảnh. b/ Dây quấn: Làm bằng đồng,gồm ba dây quấn AX,BY,CZ đặt trong rãnh stato theo qui luật. Sáu đầu dây đưa ra hộp đấu dây. 2/ Rôto (phần quay): a/ Lõi thép: b/ Dây quấn: - Dâyquấn kiểu roto lồng sóc. - Dâyquấn kiểu roto dây quấn. III/ Nguyê lí làm việc: Khi cho dòng điện ba pha vào dây quấn statotừ trường quay.Từ trường quét qua dây quấn kín mạch rôto làm xuất hiện sđđ và dòng điện cảm ứng.Lực tương tác điện từ giữa từ trường quay và các dòng cảm ứng mô men quayrôto quay theo chiều của từ trường với tốc độ n < n1 |
4/ Củng cố:
- Nắm được công dụng,cấu tạo và ng/lí làm việc của động cơ KĐB 3 pha.
- Nắm chắc cách nối dây động cơ phụ thuộc vào điện áp và đảo chiều quay động cơ.
IV/ TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ:
- Nhận xét.
- Dặn dò trả lời các câu hỏi cuối bài.