Chúng tôi giới thiệu Giải bài tập Sinh Học lớp 12 Bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập lớp 12.
Bài giảng Sinh học 12 Bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập
Giải bài tập Sinh Học lớp 12 Bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập
Trả lời câu hỏi giữa bàiTrả lời câu hỏi thảo luận số 1 trang 38 SGK Sinh học 12: Dựa vào đâu mà Menđen có thể đi đến kết luận các cặp nhân tố di truyền trong thí nghiệm trên lại phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.
Phương pháp giải:
Trả lời:
Từ tỷ lệ đời F2 ≈ 9:3:3:1 = (3:1)(3:1) -> tỷ lệ chung = tích các tỷ lệ của từng tính trạng riêng rẽ
Menđen cho rằng các cặp nhân tố di truyền trong thí nghiệm trên lại phân ly độc lập trong quá trinh hình thành giao tử. Vì sự biểu hiện của tính trạng này không ảnh hưởng đến sự biểu hiện của tính trạng khác. (giống như 2 biến cố độc lập)
Trả lời câu hỏi thảo luận số 2 trang 40 SGK Sinh học 12: Giả sử các cặp gen khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Hãy điền tiếp các số liệu vào chỗ dấu (?) trong bảng 9 và rút ra công thức tổng quát cho tỉ lệ các loại giao tử, kiểu gen, kiểu hình, ... trong phép lai n tính trạng.
Số cặp gen dị hợp tử (F1) |
Số loại giao tử của F1 |
Số loại kiểu gen ở F2 |
Số loại kiểu hình ở F2 |
Tỷ lệ kiểu hình ở F2 |
1 |
2 |
3 |
2 |
3:1 |
2 |
4 |
9 |
4 |
9:3:3:1 |
3 |
8 |
27 |
8 |
27:9:9:9:3:3:3:1 |
… |
… |
… |
… |
… |
? |
? |
? |
? |
? |
Phương pháp giải:
Trả lời:
Số cặp gen dị hợp tử (F1) |
Số loại giao tử của F1 |
Số loại kiểu gen ở F2 |
Số loại kiểu hình ở F2 |
Tỷ lệ kiểu hình ở F2 |
1 |
2 |
3 |
2 |
3:1 |
2 |
4 |
9 |
4 |
9:3:3:1 |
3 |
8 |
27 |
8 |
27:9:9:9:3:3:3:1 |
… |
… |
… |
… |
… |
n |
2n |
3n |
2n |
(3:1)n |
Vậy công thức tổng quát là
- Số loại giao tử: 2n
- Số loại kiểu gen: 3n
- Số loại kiểu hình: 2n
- Phân ly kiểu hình: (3:1)n
Câu hỏi và bài tập (trang 41 SGK Sinh học lớp 12)
Câu 1 trang 41 SGK Sinh học 12: Nêu điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân li độc lập của Menđen.
Trả lời:
Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li độc lập:
+ Gen trội phải trội hoàn toàn
+ P phải thuần chủng tương phản
+ Các gen quy định các tính trạng nói trên phải nằm trên các cặp NST khác nhau
+ Số lượng các cá thể nghiên cứu phải lớn
+ Mỗi một gen quy định một tính trạng và quá trình giảm phân diễn ra bình thường
Câu 2 trang 41 SGK Sinh học 12: Nêu các điều kiện cần có để khi lai các cá thể khác nhau về hai tính trạng sẽ thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình xấp xỉ 9: 3: 3: 1.
Phương pháp giải:
Trả lời:
Câu 3 trang 41 SGK Sinh học 12: Làm thế nào để biết được hai gen nào đó nằm trên hai NST tương đồng khác nhau nếu chỉ dựa trên kết quả của các phép lai?
Phương pháp giải:
Trả lời:
Dựa vào kết quả lai phân tích hoặc ở đời F ta có thể biết được hai gen nằm trên 2 nhiễm sắc thể nếu tỉ lệ kiểu hình ở lai phân tích là 1 : 1 : 1: 1 hoặc ở F là 9 : 3 : 3 : 1.
Hai gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau sẽ phân ly độc lập, tỷ lệ kiểu hình chung sẽ bằng tích các tỷ lệ kiểu hình riêng
Câu 4 trang 41 SGK Sinh học 12: Giải thích tại sao lại không thể tìm được 2 người có kiểu gen giống hệt nhau trên Trái Đất, ngoại trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng.
Phương pháp giải:
Bộ NST đơn bội trong giao tử ở người là n=23.
Xác định số kiểu hợp tử có thể tạo ra từ một cặp bố mẹ.
Trả lời:
Câu 5 trang 41 SGK Sinh học 12: Hãy chọn phương án trả lời đúng.
Quy luật phân li độc lập thực chất nói về ...
A. sự phân li độc lâp của các tính trạng.
B. sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9: 3:3: 1.
C. sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh.
D. sự phân li độc lập của các alen trong quá trình giảm phân.
Phương pháp giải:
Trả lời:
Quy luật phân li độc lập thực chất nói về sự phân li độc lập của các alen trong quá trình giảm phân
Chọn D
Lý thuyết Bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập
I. Thí nghiệm lai hai tính trạng
1. Thí nghiệm
- F2 xuất hiện 2 tổ hợp kiểu hình khác bố mẹ (vàng nhăn và xanh trơn).
- Xét riêng từng cặp tính trạng (màu sắc, vỏ hạt) đều có tỉ lệ 3:1 → tỉ lệ 9: 3:3 :1 = (3:1)x(3:1).
- Các cặp nhân tố di truyền qui định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong qua trình hình thành giao tử.(Nội dung định luật phân li độc lập)
3. Sơ đồ của phép lai:
II. Cơ sở tế bào học
- Các gen qui định các tính trạng khác nhau nằm trên các NST tương đồng khác nhau thì phân li độc lập khi giảm phân:
+ Các cặp NST tương đồng phân li về các giao tử độc lập → sự phân li độc lập của các alen
+ Sự phân li cặp NST xảy ra với xác xuất như nhau → 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau (1AB, 1Ab, 1aB, 1ab).
- Các giao tử kết hợp ngẫu nhiên trong quá trình thụ tinh → Xuất hiện các tổ hợp gen khác nhau (Biến dị tổ hợp)
* Điều kiện nghiệm đúng:
- Số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác.
- Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các kiểu giao tử khi thụ tinh.
- Các giao tử và các hợp tử có sức sống như nhau. Sự biểu hiện hoàn toàn của tính trạng
- Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng.
III. Ý nghĩa của các quy luật Menđen
1. Ý nghĩa lí luận
- Tạo ra số lượng lớn biến dị tổ hợp làm nguyên liệu cho tiến hóa, đa dạng phong phú sinh giới.
- Giúp sinh vật thích nghi với điều kiện sống thay đổi.
2. Ý nghĩa thực tiễn
- Dự đoán được tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời sau.
- Giúp con người tìm ra những tính trạng cho mình, lai giống, tạo giống mới có năng suất cao.
* Công thức tổng quát
Sơ đồ tư uy Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập: