Chúng tôi giới thiệu Giải bài tập Sinh Học lớp 12 Bài 28: Loài chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Loài lớp 12.
Giải bài tập Sinh Học lớp 12 Bài 28: Loài
Câu hỏi và bài tập (trang 125 SGK Sinh học lớp 12)
Câu 1 trang 125 SGK Sinh học 12: Thế nào là loài sinh học?
Trả lời:
Câu 2 trang 125 SGK Sinh học 12: Nếu chỉ dựa vào các đặc điểm hình thái để phân loại các loài thì có chính xác không? Giải thích.
Trả lời:
Tiêu chuẩn hình thái có thể dễ dàng phân biệt các loài khác hắn nhau và quan hệ họ hàng xa, như bò và chim, ốc và mèo...
Tuy nhiên, nếu chỉ dựa vào các đặc điểm hình thái để phân biệt loài thì nhiều khi sẽ không chính xác. Vì có nhiều loài có họ hàng thân thuộc có rất nhiều đặc điểm hình thái giống nhau, được gọi là loài đồng hình, nhưng trên thực tế chúng là những loài khác nhau khi xét trên khả năng cách li sinh sản.
Mặc dù vậy, rất khó khăn trong việc nhận biết 2 quần thể đó có thực sự cách li sinh sản hay không và cách li ở mức độ nào. Do đó, để phân biệt loại này với loài kia, người ta có thể kết hợp sử dụng các tiêu chuẩn về hình thái, hoá sinh, phân tử…
Câu 3 trang 125 SGK Sinh học 12: Các nhà khoa học thường dùng tiêu chuẩn gì để phân biệt loài vi khuẩn này với loài vi khuẩn khác? Giải thích.
Trả lời:
Để phân loại vi khuẩn, các nhà khoa học thường sử dụng nhiều tiêu chuẩn khác nhau và tiến hành theo các khoa định loại thường dùng.
- Dựa vào các đặc điểm về hình thái học như hình dạng, kích thước, màu sắc tế bào và khuẩn lạc, cấu tạo tế bào, tiến mao, tiêm mao, nhuộm Gram, khả năng sinh bào tử, các đặc tính về sinh lí, dinh dường, các sản phẩm trao đổi chất, khả năng thích ứng,..
- Theo tiêu chuẩn về ADN bằng cách so sánh mức độ tương đồng về cấu trúc ADN giữa các chủng vi khuẩn.
- Xác định lại các đặc điểm hoá sinh của các nhóm vi khuẩn có tương đồng về ADN, từ đó có thể xếp vào các loài hoặc chủng vi khuẩn cụ thể.
Câu 4 trang 125 SGK Sinh học 12: Trình bày các cơ chế và vai trò của các cơ chế cách li trong quá trình tiến hoá.
Trả lời:
* Cách li trước hợp tử
- Cách li nơi ở (sinh cảnh): Cá thể của các loài có họ hàng gần gũi nhưng sống ở những sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối với nhau.
- Cách li tập tính: Các cá thể của các loài khác nhau có thể có những tập tính giao phối riêng nên giữa chúng thường không giao phối với nhau.
- Cách li thời gian (mùa vụ): Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể sinh sản vào những mùa khác nhau nên chúng không có điều kiện giao phối với nhau.
- Cách li cơ học: Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể có cấu tạo các cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau. Ví dụ, các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này không thể thụ phấn cho hoa của loài cây khác.
* Cách li sau hợp tử
Cách li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.
- Vai trò: Các cơ chế cách li sinh sản có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì chúng ngăn cản các loài trao đổi vốn gen cho nhau, do vậy mỗi loài duy trì được những đặc trưng riêng.
Câu 5 trang 125 SGK Sinh học 12: Hãy chọn câu đúng nhất.
Khi nào thì ta có thể kết luận chính xác hai cá thể sinh vật nào đó là thuộc về hai loài khác nhau?
A. Hai cá thể đó sống trong cùng một sinh cảnh.
B. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái giống nhau.
C. Hai cá thế đó có nhiều đặc điểm hình thái và sinh hoá giống nhau.
D. Hai cá thể đó không giao phối với nhau.
Trả lời:
Hai cá thể thuộc 2 loài khác nhau khi chúng không giao phối với nhau -> có cách ly sinh sản
Chọn D
Lý thuyết Bài 28: Loài
I. Khái niệm loài sinh học
1. Khái niệm loài
- Khái niệm: Loài là một hoặc một nhóm quần thể gồm các cá thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên và sinh ra đời con có sức sống có khả năng sinh sản và cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác.
2. Các tiêu chuẩn để phân biệt hai loài thân thuộc
II. Các cơ chế cách li sinh sản giữa các loài
1. Cách li trước hợp tử
- Khái niệm: Những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau được gọi là cách li trước hợp tử. Thực chất là ngăn cản sự thụ tinh tạo ra hợp tử.
- Các kiểu cách li:
+ Cách li nơi ở (sinh cảnh)
+ Cách li tập tính
+ Cách li thời vụ
+ Cách li cơ học
2. Cách li sau hợp tử
- Khái niệm: Cách li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.
- Các dạng cách li sau hợp tử:
+ Hợp tử bị chết: Tạo được hợp tử, nhưng hợp tử bị chết.
VD: Lai cừu với dê.
- Con lai giảm khả năng sống: Con lai chết ngay sau khi lọt lòng hoặc chết trước tuổi trưởng thành.
- Con lai sống được nhưng không có khả năng sinh sản: Con lai khác loài quá trình phát sinh giao tử bị trở ngại do không tương hợp 2 bộ NST của bố mẹ.
VD: Lai ngựa với lừa => Con La (con lai bất thụ)