Định luật Jun-Lenxơ

Câu 21 Trắc nghiệm

Chọn câu trả lời sai

Nhiệt lượng \(Q\) được dùng để đun nóng nước có khối lượng \({m_1}\) , nhiệt dung riêng \({c_1}\) và cốc đựng nước có khối lượng \({m_2}\), nhiệt dung riêng \({c_2}\) tăng từ nhiệt độ \({t_1}^0C\) lên \({t_2}^0C\) được liên hệ với nhau bởi công thức:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có, nhiệt lượng: \(Q = mc\Delta t\)

Nhiệt lượng \(Q\) được dùng để đun nóng nước có khối lượng \({m_1}\) , nhiệt dung riêng \({c_1}\) và cốc đựng nước có khối lượng \({m_2}\), nhiệt dung riêng \({c_2}\) tăng từ nhiệt độ \({t_1}^0C\) lên \({t_2}^0C\) được liên hệ với nhau bởi công thức:

\(Q = {m_1}{c_1}\left( {{t_2} - {t_1}} \right) + {m_2}{c_2}\left( {{t_2} - {t_1}} \right)\)

=> A, B, D - đúng

C - sai

Câu 22 Trắc nghiệm

Phương trình nào sau đây là phương trình cân bằng nhiệt:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Phương trình cân bằng nhiệt:

\({Q_{toa}} = {Q_{thu}}\)

Câu 23 Trắc nghiệm

Dòng điện có cường độ \(2mA\) chạy qua một điện trở \(3k\Omega \) trong thời gian \(10\)phút thì nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở này có giá trị nào dưới đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}I = {2.10^{ - 3}}A\\R = {3.10^3}\Omega \\t = 10phut = 10.60s = 600{\rm{s}}\end{array} \right.\)

Nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở này là: \(Q = {I^2}Rt = {\left( {{{2.10}^{ - 3}}} \right)^2}{.3.10^3}.600 = 7,2J\)

Câu 24 Trắc nghiệm

Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở \(R = 100\Omega \) và cường độ dòng điện qua bếp là \(I = 4{\rm{A}}\). Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong mỗi phút là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}I = 4A\\R = 100\Omega \\t = 1phut = 60s\end{array} \right.\)

Nhiệt lượng  mà bếp tỏa ra trong mỗi phút là: \(Q = {I^2}Rt = {\left( 4 \right)^2}.100.60 = 96000J = 96kJ\)

Câu 25 Trắc nghiệm

Thời gian đun sôi \(1,5l\) nước của một ấm điện là \(10\) phút. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây nung của ấm là \(220V\). Điện trở của dây nung này có giá trị là bao nhiêu? Biết rằng nếu kể cả nhiệt lượng hao phí để đun sôi \(1l\) nước thì cần nhiệt lượng là \(420000J\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có:

+ Đun \(1l\) nước thì cần nhiệt lượng là \(420000J\)

=> Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi \(1,5l\) nước là: \(Q = 1,5.420000 = 630000J\)

+ Mặt khác, ta có: \(Q = {I^2}Rt = \dfrac{{{U^2}}}{R}t\)

=> Điện trở của dây nung: \(R = \dfrac{{{U^2}}}{Q}t = \dfrac{{{{220}^2}}}{{630000}}.10.60 = 46,1\Omega \)

Câu 26 Trắc nghiệm

Khi mắc một bàn là vào hiệu điện thế \(110V\) thì dòng điện chạy qua nó có cường độ \(5{\rm{A}}\). Bàn là này sử dụng như vậy trung bình \(15\) phút mỗi ngày. Hỏi nhiệt lượng tỏa ra trong $30$ ngày là bao nhiêu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có:

+ Công suất tiêu thụ của bàn là là: \(P = UI = 110.5 = 550{\rm{W}}\)

+ Điện năng tiêu thụ của bàn là trong 1 ngày là: \({A_1} = P{t_1} = 550.\dfrac{{15}}{{60}} = 137,5Wh\)

=> Điện năng tiêu thụ của bàn là trong 30 ngày là: \(A = 30{{\rm{A}}_1} = 30.137,5 = 4125Wh\)

+ Nhiệt lượng tỏa ra của bàn là tỏa ra trong 30 ngày là:

\(Q = A = 4125Wh = 4125.60.60 = 14850000J = 14850kJ\)

Câu 27 Trắc nghiệm

Một bình nóng lạnh có ghi \(220V - 1100W\) được sử dụng với hiệu điện thế \(220V\). Thời gian để bình đun sôi \(10\) lít nước từ nhiệt độ \({24^0}C\) là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước là \(4200J/kg.K\) và nhiệt lượng bị hao phí là rất nhỏ.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

+ Cường độ dòng điện qua bình: \(P = UI \to I = \frac{P}{U} = \frac{{1100}}{{220}} = 5{\rm{A}}\)

+ Ta có:

Điện năng tiêu thụ chính bằng nhiệt lượng:

\(\begin{array}{l}A = Q = mc\Delta t = Pt\\ \to t = \frac{{mc\Delta t}}{P} = \frac{{10.4200.\left( {100 - 24} \right)}}{{1100}} = 2901,82{\rm{s}}\end{array}\)

Ta có: \(2901,82{\rm{s}} \approx 48\) phút \(22\) giây

Câu 28 Trắc nghiệm

Khi cho dòng điện có cường độ \({I_1} = 1{\rm{A}}\) chạy qua một thanh kim loại trong thời gian \(\tau \) thì nhiệt độ của thanh tăng lên là \(\Delta {t_1} = {8^0}C\). Khi cho cường độ dòng điện \({I_2} = 2{\rm{A}}\) chạy qua thì trong thời gian đó nhiệt độ của thanh tăng thêm là \(\Delta {t_2}\) bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: Nhiệt lượng được tính bởi các công thức

\(\left\{ \begin{array}{l}Q = {I^2}Rt\\Q = mc\Delta t\end{array} \right.\)

Gọi \({Q_1},{Q_2}\) lần lượt là nhiệt lượng của thanh kim loại khi có cường độ dòng điện \({I_1},{I_2}\) chạy qua

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{Q_1} = I_1^2Rt = mc\Delta {t_1}{\rm{     }}\left( 1 \right)\\{Q_2} = I_2^2Rt = mc\Delta {t_2}{\rm{     }}\left( 2 \right)\end{array} \right.\)

Từ (1) và (2), ta suy ra:

\(\frac{{{Q_1}}}{{{Q_2}}} = \frac{{I_1^2}}{{I_2^2}} = \frac{{\Delta {t_1}}}{{\Delta {t_2}}} = \frac{1}{{{2^2}}} \to \Delta {t_2} = 4\Delta {t_1} = 4.8 = {32^0}C\)

Câu 29 Trắc nghiệm

Một bếp điện được sử dụng với hiệu điện thế \(220V\) thì dòng điện chạy qua bếp có cường độ \(2{\rm{A}}\). Dùng bếp này thì đun sôi được \(1,5\) lít nước từ nhiệt độ ban đầu \({25^0}C\) trong thời gian \(20\) phút. Nhiệt dung riêng của nước là \(c = 4200J/kg.K\) . Hiệu suất của bếp là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

+ Nhiệt lượng dùng để đun sôi nước là:

\({Q_1} = mc\Delta t = 1,5.4200\left( {100 - 25} \right) = 472500J\)

+ Nhiệt lượng bếp tỏa ra trong \(20\) phút:

\({Q_2} = {I^2}Rt = UIt = 220.2.20.60 = 528000J\)

Hiệu suất của bếp là:

\(H = \frac{{{Q_1}}}{{{Q_2}}}.100\%  = \frac{{472500}}{{528000}} = 89,49\% \)

Câu 30 Trắc nghiệm

Trong mùa đông, một lò sưởi điện có ghi \(220V - 880W\) được sử dụng với hiệu điện thế \(220V\) trong \(4\) giờ mỗi ngày.

Nhiệt lượng mà lò sưởi này tỏa ra trong mỗi ngày là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

+ Ta có: \(P = UI\)

=> Cường độ dòng điện chạy qua lò sưởi là: \(I = \frac{P}{U} = \frac{{880}}{{220}} = 4{\rm{A}}\)

+ Nhiệt lượng tỏa ra của lò sưởi mỗi ngày là: \(Q = UIt = 220.4.\left( {4.60.60} \right) = 12672000J = 3,52kWh\)

Câu 31 Trắc nghiệm

Trong mùa đông, một lò sưởi điện có ghi \(220V - 880W\) được sử dụng với hiệu điện thế \(220V\) trong \(4\) giờ mỗi ngày.

Tiền điện phải trả cho việc dùng lò sưởi điện này trong suốt mùa đông là bao nhiêu? Biết mùa đông thường kéo dài trong \(3\) tháng (\(90\) ngày) và giá tiền điện là \(1549\) đồng/kWh.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có:

+ Nhiệt lượng tỏa ra của lò sưởi trong 3 tháng mùa đông là:

\(Q' = 90Q = 90.3,52 = 316,8kWh\)

+ Điện năng mà lò sưởi sử dụng trong 3 tháng mùa đông là: \(A = Q'\)

Tiền điện phải trả trong 3 tháng mùa đông với lò sưởi này là:

\(T = 316,8.1549 = 490723,2\) đồng

Câu 32 Trắc nghiệm

Đường dây dẫn từ mạng điện chung tới một gia đình có chiều dài tổng cộng là 40m và có lõi đồng vói tiết diện là 0,5mm­2. Hiệu điện thế ở cuối đường dây (tại nhà) là 220V. Gia đình này sử dụng các đèn dây tóc nóng sáng có tổng công suất là 165W trung bình 4 giờ mỗi ngày. Biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8 Ω.m.

a) Tính điện trở của toàn bộ đường dây dẫn từ mạng điện chung tới gia đình.

b) Tính cường độ dòng điện chạy trong đường dây dẫn khi sử dụng công suất đã cho trên đây.

c) Tính nhiệt lượng tỏa ra trên đường dây dẫn này trong 30 ngày theo đơn vị kW.h.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

a) Điện trở của toàn bộ đường dây dẫn từ mạng điện chung tới gia đình là:

\(R = \rho \dfrac{l}{S} = 1,{7.10^{ - 8}}.\dfrac{{40}}{{0,{{5.10}^{ - 6}}}} = 1,36\Omega \)

b) Cường độ dòng điện chạy trong đường đây dẫn khi sử dụng công suất đã cho trên đây là:

\(I = \dfrac{P}{U} = \dfrac{{165}}{{220}} = 0,75A\) 

c) Nhiệt lượng tỏa ra trên đường dây dẫn này trong 30 ngày theo đơn vị kW.h là:

\(Q = {I^2}Rt = 0,{75^2}.1,36.30.4 = 91,8{\rm{ }}W.h = 0,0918kW.h.\)

Câu 33 Trắc nghiệm

Một đoạn mạch gồm hai dây dẫn mắc nối tiếp, một dây bằng nikêlin dài 1m có tiết diện 1mm2 và dây kia bằng sắt dài 2m có tiết diện 0,5mm2. Khi cho dòng điện chạy qua đoạn mạch này trong cùng một thời gian thì dây nào tỏa ra nhiều nhiệt lượng hơn? Vì sao? Biết điện trở suất của nikêlin là 0,40.10-6Ω.m và điện trở suất của sắt là 12,0.10-8Ω.m 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Điện trở của dây nikêlin là:

\({R_1} = {\rho _1}\dfrac{{{l_1}}}{{{S_1}}} = 0,{4.10^{ - 6}}\dfrac{1}{{{{10}^{ - 6}}}} = 0,4\Omega \)

Điện trở của dây sắt là:

\({R_2} = {\rho _2}\dfrac{{{l_2}}}{{{S_2}}} = {12.10^{ - 8}}\dfrac{2}{{0,{{5.10}^{ - 6}}}} = 0,48\Omega \)

Nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi dây dẫn: \(\left\{ \begin{array}{l}{Q_1} = I_1^2{R_1}t\\{Q_2} = I_2^2{R_2}t\end{array} \right.\)

Vì hai dây dẫn mắc nối tiếp với nhau và theo tính toán ở trên ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}{I_1} = {I_2}\\{R_2} > {R_1}\end{array} \right. \Rightarrow {Q_2} > {Q_1}\)

Vậy dây sắt tỏa ra nhiều nhiệt lượng hơn.

Câu 34 Trắc nghiệm

Một bình nóng lạnh có ghi 220V – 1100W được sử dụng với hiệu điện thế 220V

a) Tính cường độ dòng điện chạy qua bình khi đó

b) Tính thời gian để bình đun sôi 10 lít nước từ nhiệt độ 200C, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K và nhiệt lượng bị hao phí là rất nhỏ

c) Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bình như trên trong 30 ngày, biết rằng thời gian sử dụng trung bình mỗi ngày là 1 giờ, và giá tiền điện là 3500đ/kW.h

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

\(\begin{array}{*{20}{l}}{{U_{dm}} = 220V;{P_{dm}} = 1100W;U = 220V}\\{a){\rm{ }}I = ?}\\{b){\rm{ }}m = 10kg;{t_1} = {{20}^0}C,{t_2} = {{100}^0}C;c = 4200J/kg.K;t = ?}\\{c){\rm{ }}t' = 30h;1000d/kW.h;T = ?}\end{array}\)

a) Vì bình nóng lạnh được sử dụng với hiệu điện thế bằng hiệu điện thế định mức nên công suất tiêu thụ của bình nóng lạnh bằng công suất định mức: P = 1100W

Cường độ dòng điện qua bình: \(I = \dfrac{P}{U} = \dfrac{{1100}}{{220}} = 5A\)

b) Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi 10 lít nước từ 200C là:

\(Q = m.c.\left( {{t_2}--{t_1}} \right) = 10.4200.\left( {100--20} \right) = 3,{36.10^6}{\rm{ }}J\)

Vì nhiệt lượng bị hao phí là rất nhỏ nên nhiệt lượng Q để đun sôi nước sẽ chính bằng lượng điện năng A mà ấm đã tiêu thụ. Ta có:

\(A = Q \Leftrightarrow P.t = Q \Leftrightarrow 1100.t = 3,{36.10^6} \Rightarrow t \approx 51'\)

c) Điện năng tiêu thụ của bình trong một tháng là:

\(A = P.t' = 1,1kW.30h = 33kW.h\)

Tiền phải trả: \(T = 33.3500 = 115\,\,500d\)

Câu 35 Trắc nghiệm

Một ấm điện có ghi 220V - 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2l nước từ nhiệt độ ban đầu là 200C. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng vỏ ấm và nhiệt lượng tỏa vào môi trường, tính thời gian đun sôi nước. Biết nhiệt dung riêng của nước 4 200 J/kg.K.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ấm điện được được sử dụng với hiệu điện thế đúng bằng hiệu điện thế định mức nên công suất tiêu thụ của ấm chính bằng công suất định mức (1000W).

Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng vỏ ấm và nhiệt lượng tỏa vào môi trường, nên nhiệt lượng Q để đun sôi nước sẽ chính bằng lượng điện năng A mà ấm đã tiêu thụ.

Ta có:\(A = Q \Leftrightarrow P.t = m.c.\Delta t\)

\( \Rightarrow t = \dfrac{{m.c.\Delta t}}{P} = \dfrac{{2.4200.\left( {100 - 20} \right)}}{{1000}} = 672s\)

Câu 36 Trắc nghiệm

Cho mạch  điện như hình

Trong đó \({R_1} = 8\Omega ,{R_2} = 2\Omega \). Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch UAB = 12V.

a) Tính cường độ dòng điện qua mạch và hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở? 

b) Tính nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi điện trở trong 10 phút? 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

a) Điện trở tương đương của đoạn mạch:

\(R = {R_1} + {R_2} = 8 + 2 = 10\Omega \)

Cường độ dòng điện qua mạch:

\(I = \dfrac{U}{R} = \dfrac{{12}}{{10}} = 1,2A \Rightarrow {I_1} = {I_2} = 1,2A\)

Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở:

\(\left\{ \begin{array}{l}{U_1} = I.{R_1} = 1,2.8 = 9,6V\\{U_2} = I.{R_2} = 1,2.2 = 2,4V\end{array} \right.\)

b) Nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi điện trở trong t = 10 phút = 600s là:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{Q_1} = {I^2}{R_1}t = 1,22.8.600 = 6912J}\\{{Q_2} = {I^2}{R_2}t = 1,22.2.600 = 1728J}\end{array}} \right.\)

Câu 37 Trắc nghiệm

Hai dây dẫn đồng chất được mắc nối tiếp, một dây có chiều dài l1 = 2m, tiết diện S1 = 0,5mm². Dây kia có chiều dài l2 = 1m, tiết diện S2 = 1mm². Cho dòng điện có cường độ I chạy qua hai dây. Mối quan hệ của nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi dây dẫn được viết như sau:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}{Q_1} = {I^2}{R_1}t\\{R_1} = \dfrac{{\rho {l_1}}}{{{S_1}}}\end{array}\\\begin{array}{l}{Q_2} = {I^2}{R_2}t\\{R_2} = \dfrac{{\rho {l_2}}}{{{S_2}}}\end{array}\end{array}} \right. \Rightarrow \dfrac{{{Q_1}}}{{{Q_2}}} = \dfrac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = \dfrac{{{l_1}{S_2}}}{{{l_2}{S_1}}} = 4 \Rightarrow {Q_1} = 4{Q_2}\)

Câu 38 Trắc nghiệm

Có hai điện trở R1 và R2. Nếu cùng mắc vào một hiệu điện thế thì nếu chỉ mắc R1 thì sau 15 phút nước sôi. Nếu chỉ mắc R2 thì sau 30 phút nước sôi. Hãy tính thời gian nước sôi nếu mắc hai điện trở nối tiếp.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Khi dùng R1 để đun nước → Nhiệt lượng để đun nước là:

\(Q = I_1^2{R_1}{t_1} = \dfrac{{{U^2}}}{{{R_1}}}.{t_1} \Rightarrow {R_1} = \dfrac{{{U^2}.{t_1}}}{Q}\)

Khi dùng R2 để đun nước → Nhiệt lượng để đun nước là:

\(Q = I_2^2{R_2}{t_2} = \dfrac{{{U^2}}}{{{R_2}}}.{t_2} \Rightarrow {R_2} = \dfrac{{{U^2}.{t_2}}}{Q}\)

Khi dùng (R1 nt R2) để đun nước \( \Rightarrow \) Nhiệt lượng để đun nước là:

\(Q = {I^2}{R_{nt}}t = \dfrac{{{U^2}}}{{{R_{nt}}}}.t \Rightarrow {R_{nt}} = \dfrac{{{U^2}.t}}{Q}\)

Lại có: \({R_{nt}} = {R_1} + {R_2} \Leftrightarrow \dfrac{{{U^2}.t}}{Q} = \dfrac{{{U^2}.{t_1}}}{Q} + \dfrac{{{U^2}.{t_2}}}{Q}\)

\( \Rightarrow t = {t_1} + {t_2} = 15 + 30 = 45\left( {phut} \right)\)