Đề thi cuối học kì 1 Ngữ Văn 7 Chân trời sáng tạo năm 2022 - 2023 có đáp án (Đề 10)


ĐỀ 10

MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ I

TT

Kĩ năng

Nội dung

Mức độ nhận thức

Tổng % điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Đọc hiểu

Thơ bốn chữ, năm chữ

5

0

3

0

0

1

0

0

60

2

Viết

Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học

0

1*

0

1*

0

1*

0

1*

40

Tổng

25

5

15

15

0

30

0

10

100%

Tỉ lệ %

30%

30%

30%

10%

Tỉ lệ chung

60%

40%

BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ THI HỌC KÌ I

TT

Chương/ chủ đề

Nội dung/ đơn vị kiến thức

Mức độ đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

1

Đọc hiểu

Thơ bốn chữ, năm chữ

Nhận biết:

- Nhận biết được từ ngữ, thể thơ, các biện pháp tu từ trong bài thơ.

- Nhận diện được bố cục, những hình ảnh tiêu biểu, các yếu tố tự sự và miêu tả được sử dụng trong bài thơ.

Thông hiểu:

- Hiểu và lí giải được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình được thể hiện qua ngôn ngữ văn bản.

- Rút ra được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc.

- Phân tích được giá trị biểu đạt của từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ.

Vận dụng:

- Trình bày được những cảm nhận sâu sắc và rút ra được bài học ứng xử cho bản thân.

- Đánh giá được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua cách nhìn riêng về thiên nhiên, con người; qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu.

5TN

3TN

1TL

2

Viết

Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học

Nhận biết:

- Nhận biết được yêu cầu của đề về kiểu văn phân tích nhân vật trong một tác phẩm văn học.

Thông hiểu:

- Viết đúng về kiểu bài, về nội dung, hình thức.

Vận dụng:

- Viết được bài văn phân tích nhân vật trong một tác phẩm văn học. Bố cục rõ ràng, mạch lạc, ngôn ngữ trong sáng, làm sáng tỏ nhân vật phân tích.

Vận dụng cao:

- Viết được bài phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học. Bài viết có đủ những thông tin về tác giả, tác phẩm, vị trí của nhân vật trong tác phẩm; phân tích được các đặc điểm của nhân vật dựa trên những chi tiết về lời kể, ngôn ngữ, hành động của nhân vật.

1TL*

Tổng số câu

5TN

3TN

1TL

1TL

Tỉ lệ (%)

30%

30%

30%

10%

Tỉ lệ chung

60%

40%

PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ……………………..

ĐỀ SỐ 10

ĐỀ THI HỌC KÌ I

Năm học: 2022 – 2023

Môn: Ngữ văn – Lớp 7(Thời gian làm bài: 90 phút)

Phần 1: Đọc hiểu (6 điểm)

Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi:

SỨC CỎ

Cỏ sống ở công viên

Ngày ngày người chăm chút

Cỏ sống ở vệ đường

Mặc cho người giẫm đạp

Cỏ công viên tươi tốt

Có khi bị cắt bằng

Và nhổ đào tận gốc

Khi cỏ đã úa vàng

Cỏ sống ở ven đê

Gồng sức lên chống lụt

Cũng là cỏ đấy thôi

Sống mỗi nơi một khác

Trọn đời cỏ không tiếc

Sức non tơ mỡ màu

Sống hết mình xanh biếc

Dẫu thế nào, nơi đâu...!

(Cái đẹp trong thơ ca kháng chiến Việt Nam, Vũ Huy Thông)

Câu 1: Bài thơ trên thuộc thể thơ nào?

A. Thơ tự do

B. Thơ bốn chữ

C. Thơ năm chữ

D. Thơ song thất lục bát

Câu 2: Bài thơ sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?

A. Tự sự

B. Miêu tả

C. Biểu cảm

D. Nghị luận

Câu 3: Bài thơ có cách ngắt nhịp như thế nào?

A. Ngắt nhịp 2/2/1

B. Ngắt nhịp 3/1/1

C. Ngắt nhịp 1/4 và 2/3

D. Ngắt nhịp 3/2 và 2/3

Câu 4: Đâu là phó từ trong câu thơ “Khi cỏ đã úa vàng”?

A. Khi

B. Cỏ

C. Đã

D. Úa vàng

Câu 5: Tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào trong nhan đề bài thơ?

A. Nói quá

B. Ẩn dụ

C. Hoán dụ

D. Nhân hóa

Câu 6: Tác dụng của biện pháp tu từ nhân hóa trong hai câu thơ “Cỏ sống ở ven đê/ Gồng sức lên chống lụt” là gì?

A. Làm cho câu thơ trở nên gợi hình, gợi cảm

B. Thể hiện sức mạnh tiềm tàng và mạnh mẽ của cỏ

C. Nhấn mạnh vẻ đẹp bất khuất của cỏ ở hoàn cảnh khó khăn

D. Giúp người đọc hình dung ra đặc điểm của cây cỏ

Câu 7: Tác giả đã gửi gắm thông điệp gì qua hai câu thơ “Cũng là cỏ đấy thôi/ Sống mỗi nơi mỗi khác”?

A. Mỗi chúng ta sống trong cuộc đời này, dù hoàn cảnh thế nào thì cũng cần vươn lên, sống có ích, không được gục ngã

B. Con người cần phải cố gắng vượt qua hoàn cảnh để sống tốt; không để khó khăn làm nhụt ý chí, nghị lực sống

C. Không ai được chọn nơi mình sinh ra và lớn lên nên dù ở đâu thì mình cũng là chính mình, hãy sống hết mình và thật ý nghĩa

D. Con người cần phải nỗ lực phấn dấu vượt lên hoàn cảnh khó khăn để về đích

Câu 8: Nghĩa của từ “tươi tốt” trong câu thơ “Cỏ công viên tươi tốt” được hiểu như thế nào?

A. Tươi và dịu mát, có cảm giác dễ chịu, ưa thích

B. Xanh tốt do được phát triển trong điều kiện thuận lợi

C. Đang còn giữ chất nước, chưa úa, héo

D. Tươi tắn, vui vẻ và hớn hở

Câu 9: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 8 – 10 dòng) trình bày cảm nhận của em về bài thơ.

Phần 2: Viết (4 điểm)

Hãy viết bài văn phân tích đặc điểm của một nhân vật trong truyện ngụ ngôn mà em yêu thích.

HƯỚNG DẪN CHẤM

Phần 1: Đọc hiểu (6 điểm)
CâuĐáp án

Điểm

Câu 1

C. Thơ năm chữ

0,5 điểm

Câu 2

C. Biểu cảm

0,5 điểm

Câu 3

D. Ngắt nhịp 3/2 và 2/3

0,5 điểm

Câu 4

C. Đã

0,5 điểm

Câu 5

B. Ẩn dụ

0,5 điểm

Câu 6

B. Thể hiện sức mạnh tiềm tàng và mạnh mẽ của cỏ

0,5 điểm

Câu 7

C. Không ai được chọn nơi mình sinh ra và lớn lên nên dù ở đâu thì mình cũng là chính mình, hãy sống hết mình và thật ý nghĩa

0,5 điểm

Câu 8

B. Xanh tốt do được phát triển trong điều kiện thuận lợi

0,5 điểm

Câu 9

HS trình bày cảm nhận của em về bài thơ.

- Đảm bảo yêu cầu hình thức: đoạn văn (khoảng 8 – 10 dòng)

- Đảm bảo yêu cầu nội dung.

Gợi ý:

- Nội dung: Bài thơ thể hiện sức sống trỗi dậy, vươn lên mạnh mẽ của cây cỏ, dẫu trong hoàn cảnh, môi trường sống thuận lợi hay khó khăn thì cỏ vẫn sống với một sức sống bền bỉ, mãnh liệt,...

=> Vạn vật trên cuộc đời này dù sinh ra ở đâu, sống trong hoàn cảnh nào đi nữa thì cũng phải cố gắng bảo vệ mình, tự mình biết cách chống chọi với bão giông để vươn lên khẳng định giá trị của bản thân mình.

- Nghệ thuật: thể thơ năm chữ, nhịp thơ 2/3 và 3/2, giọng thơ thủ thỉ tâm tình giúp người đọc dễ thuộc, dễ nhớ,..

2 điểm

Phần 2: Viết (4 điểm)
CâuĐáp án

Điểm

a. Đảm bảo cấu trúc bài văn phân tích: mở bài, thân bài và kết bài.

0,25 điểm

0,25 điểm

2,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

b. Xác định đúng yêu cầu của đề: phân tích đặc điểm nhân vật trong truyện ngụ ngôn mà em yêu thích.

c. Triển khai vấn đề:

HS triển khai sự việc theo trình tự hợp lí, vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng.

- Giới thiệu nhân vật cần phân tích

- Nêu ý kiến của người viết về đặc điểm của nhân vật

- Giới thiệu chung về tác giả, tác phẩm

- Phân tích đặc điểm của nhân vật về ngoại hình, tính cách, hành động, cảm xúc, thế giới nội tâm,...(có lí lẽ, bằng chứng cụ thể)

- Khẳng định lại ý kiến, nêu cảm nghĩ về nhân vật

d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.

e. Sáng tạo: Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt mạch lạc.

Danh mục: Đề thi