ĐỀ 8
MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ I
TT | Kĩ năng | Nội dung | Mức độ nhận thức | Tổng % điểm | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
1 | Đọc hiểu | Sử thi | 4 | 0 | 4 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 60 |
2 | Viết | Viết bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một truyện kể | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 1* | 40 |
Tổng | 20 | 5 | 20 | 15 | 0 | 30 | 0 | 10 | 100% | ||
Tỉ lệ % | 25% | 35% | 30% | 10% | |||||||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% |
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ THI HỌC KÌ I
TT | Chương/ chủ đề | Nội dung/ đơn vị kiến thức | Mức độ đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
1 | Đọc hiểu | Sử thi | Nhận biết: - Nhận biết được không gian, thời gian trong sử thi. - Nhận biết được đặc điểm của cốt truyện, câu chuyện, nhân vật trong sử thi. - Nhận biết được đề tài, các chi tiết tiêu biểu, đặc trưng của truyện sử thi. - Nhận biết được lời người kể chuyện và lời của nhân vật sử thi, cảm hứng chủ đạo và lịch sử - văn hóa. Thông hiểu: - Tóm tắt được cốt truyện. - Hiểu và phân tích được nhân vật trong sử thi; lí giải được vị trí, vai trò, ý nghĩa của nhân vật trong tác phẩm. - Nêu được chủ đề, tư tưởng của văn bản; phân tích được một số căn cứ để xác định chủ đề. - Lí giải được tác dụng của việc chọn nhân vật người kể chuyện; lời người kể chuyện, lời nhân vật, ... trong sử thi. - Lí giải được ý nghĩa, tác dụng của đề tài, các chi tiết tiêu biểu, đặc trưng của sử thi. - Rút ra được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử do văn bản gợi ra. - Nêu được ý nghĩa hay tác động của tác phẩm đối với nhận thức, tình cảm, quan niệm của bản thân. Vận dụng: - Vận dụng những hiểu biết về bối cảnh lịch sử – văn hoá được thể hiện trong văn bản để lí giải ý nghĩa, thông điệp của văn bản. - Đánh giá được ý nghĩa, giá trị của thông điệp, chi tiết, hình tượng,… trong tác phẩm theo quan niệm của cá nhân. | 4TN | 4TN | 1TL | |
2 | Viết | Viết bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một truyện kể | Nhận biết: - Giới thiệu được đầy đủ thông tin chính về tên tác phẩm, tác giả, thể loại,… của tác phẩm. - Trình bày được những nội dung khái quát của tác phẩm văn học. Thông hiểu: - Triển khai vấn đề nghị luận thành những luận điểm phù hợp. Phân tích được những đặc sắc về nội dung, hình thức nghệ thuật và chủ đề của tác phẩm. - Kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm. - Đảm bảo cấu trúc của một văn bản nghị luận; đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Vận dụng: - Nêu được những bài học rút ra từ tác phẩm. - Thể hiện được sự đồng tình/ không đồng tình với thông điệp của tác giả (thể hiện trong tác phẩm). Vận dụng cao: - Đánh giá được ý nghĩa, giá trị của nội dung và hình thức tác phẩm. - Thể hiện rõ quan điểm, cá tính trong bài viết; sáng tạo trong cách diễn đạt. | 1TL* | |||
Tổng số câu | 4TN | 4TN | 1TL | 1TL | |||
Tỉ lệ (%) | 25% | 35% | 30% | 10% | |||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% |
SỞ GD&ĐT TỈNH …………………….. ĐỀ SỐ 8 | ĐỀ THI HỌC KÌ INăm học: 2022 – 2023 Môn: Ngữ văn – Lớp 10(Thời gian làm bài: 90 phút) |
Phần 1: Đọc hiểu (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:
ĐẺ NƯỚC
Tóm tắt tác phẩm: Thuở ấy, khi đất còn pạc lạc (xơ xác, rời rạc), nước còn pời lời (bùng nhùng), trời còn puổng luổng (mung lung), bỗng “mưa dầm mưa dãi”, nước ngập bao la núi đồi, 50 ngày nước mới rút, tự nhiên mọc lên một cây xanh có 90 cành, có một cành chọc trời, biến thành ông Thu Tha, bà Thu Thiên. Hai thần truyền lệnh làm ra đất, trời và muôn vật. Nhưng sau đó, trời nắng dữ dội 12 năm liền làm cho xơ xác. Thần Pồng Pều ao ước có một trận mưa lớn. Tức thì mưa to gió lớn chín mười ngày đêm, nước ngập bao la. Bảy tháng sau, nước rút. Tiếp đó là quá trình hình thành vũ trụ, hình thành con người. Phần được trích dưới đây là một trong hai rằn mở đầu của tác phẩm. Đẻ đất và Đẻ nước vốn là tên của hai rằn song “trong ý niệm của người Việt – Mường thì Đất – Nước còn mang ý nghĩa Tổ quốc, giống nòi, địa vực cư trú, nên tên của hai rằn này được dùng làm tên chung cho tác phẩm.
1. Con gà gáy trên đèo xao xác
Con ác kêu trên núi oang oang
Mặt trời lên, sáng rừng sáng bãi
Làm mùa không ra cơm
Sáng cả chín trời, mười phương
Lưới chài không ra cá
Nóng quá
Đất xác xơ
Đất cằn cỗi hanh khô
Dây sắn úa hết lá
Cây cau úa hết tầu
Rừng vàu không mọc măng
Con chim mò xuống đất
Con thú mò xuống nước
Chó thè lưỡi
Rái cá chạy lên đồi
Hạn chín tháng trời
Nắng mười hai năm xác đất
Cạn suối, vỡ mai ba ba
Khô đồi, gãy sừng hươu,
Nắng nhiều, cây hết lá
Nắng cả đất hết cỏ
Trâu ăn đất cóng
Người uống nước sương
Gà rừng kiếm nước ở mắt lóng bương.
2. Ông Pồng Pêu (thần nước)
Ngồi đan lưới đan chài ở cửa sổ
Trông ra ngoài ngõ
Trông lên trên trời
Ông Pồng Pêu ao ước
Ước ơi là ước
Ước sao được một trận mưa
Mưa dầm đề chín đêm mười bữa sáng
Mưa rào rào chín buổi sáng mười đêm
Mưa ở giữa đồng
Mưa vòng ra bờ suối
Mưa xói núi
Mưa mòn gió
Mưa từ chân trời này
Mưa sang chân trời nọ
Mưa mưa, gió gió
Mưa ngập ruộng sâu ruộng cạn
Mưa tràn bờ suối, bờ cao
3. Đồn rằng khi đó
Trời kéo mây ùn ùn
Trời đùn mây kìn kin
Gió ầm ầm bốn bên
Mây ùn lên từng đống
Mây kéo chống từng mảng
Mưa mưa, mây gió
Mây đen, mây vàng
Nghe cơn gió và vù
Nghe ù ù cơn mưa
Tiếng thần sấm thét xuống
Nữ thần sét xuống gào
Đầu đêm mưa to bằng hột cà
Sáng ra mưa to bằng quả bưởi
Mưa dù mưa dịn
Mưa chín đêm
Mưa liền chín ngày
Mưa bẻ cành, gãy lá
Mưa rước nàng Ngâu về trời
Mưa đưa chàng Ngâu qua sông Ngân
Mưa rửa sừng đàn nai
Mưa sạch lông chim phượng
Hôm đầu mưa ngập bụi
Hôm sau mưa ngập cây
4. Bốn tháng nước rút
Bốn tháng nước xuôi
Nước chín đồi đổ về một biển
Nước mười đồi đổ về một sông
Nước làm khó làm dễ
Xới đất đen lên bằng miệng ang
Xới đất vàng lên bằng miệng thúng
Trôi đàn cua đá
Trôi đàn ba ba đi thăm suối
Trôi đàn cá chuối đi thăm vực
Trôi đàn nòng nọc đi thăm đầm
Trôi đàn cá cơm đi ra bể rộng
Nước rút, nước xuôi
Nước dậy, nước đi […]
(Tuyển tập văn học dân gian Việt Nam, tập V, trang 21)
Câu 1: Văn bản trên thuộc thể loại truyện nào?
A. Sử thi
B. Thần thoại
C. Truyện thơ
D. Truyện ngụ ngôn
Câu 2: Đề tài của văn bản là gì?
A. Sự hình thành của vũ trụ, trời đất
B. Sự hình thành các vị thần và muôn loài
C. Công cuộc “đẻ nước” và sự hình thành muôn vật, con người, cuộc sống
D. Công cuộc “đẻ đất, đẻ nước”
Câu 3: Dòng nào dưới đây nêu đúng không gian, thời gian trong văn bản?
A. Không gian hoang sơ, thời gian không xác định
B. Không gian kì vĩ, thời gian quá khứ trải dài
C. Không gian kì vĩ, thời gian vào khoảng những năm TCN
D. Không gian rộng lớn, thời gian không xác định
Câu 4: Ông Pồng Pêu xuất hiện trong văn bản với tư thế, hành động nào?
A. Chỉ mong trời mưa sớm
B. Ngồi đan lưới chài bên cửa sổ, trông trời, trông đất
C. Ngồi đan lưới bên cửa sổ
D. Trông trời, trông nước
Câu 5: Khi chưa có nước, con người mong muốn điều gì?
A. Đề cao vai trò của nước, mong muốn vạn vật thống nhất, hòa hợp cùng phát triển
B. Nhấn mạnh vai trò của nước
C. Mong muốn muôn loài sống cùng nhau
D. Mong muốn vạn vật hài hòa, thống nhất cùng phát triển
Câu 6: Việc xuất hiện thần Nước, thần Sấm, thần Sét tạo nên cuộc “đẻ nước” vĩ đại như thế nào?
A. Thiên nhiên, vạn vật bừng dậy
B. Hội tụ sức mạnh của các vị thần giúp đỡ con người
C. Dự báo trước nạn hồng thủy, sự tàn phá của thiên nhiên
D. Hội tụ sức mạnh của thần linh, chứa đựng sức tàn phá của tự nhiên
Câu 7: Dòng nào dưới đây không nêu đúng tác dụng của các biện pháp nghệ thuật trong văn bản trên?
A. Thể hiện đặc trưng tính kịch, nghi lễ thực hành dân gian
B. Góp phần thể hiện sự kì vĩ, lớn lao của cuộc “đẻ nước”
C. Chiều kích vũ trụ trong cảm hứng sáng tạo giá trị văn hóa cộng đồng
D. Tạo sự cân xứng hài hòa
Câu 8: Văn bản trên gửi gắm thông điệp gì đến với chúng ta?
A. Nhận thức về sức mạnh và khát vọng sáng tạo trong mỗi con người.
B. Lí giải sự hình thành của đất, sự xuất hiện muôn loài và sáng tạo giá trị văn hóa cộng đồng, mong muốn một cuộc sống yên ấm, trù phú
C. Trân trọng lưu giữ kí ức của cộng đồng, mong muốn cuộc sống yên ấm, trù phú
D. Lí giải sự hình thành của đất, nước; sự xuất hiện muôn loài và sáng tạo giá trị văn hóa cộng đồng
Câu 9: Đoạn trích thể hiện nhận thức như thế nào về bối cảnh lịch sử văn hóa cổ xưa của các vùng dân tộc thiểu số? Anh/chị hãy viết đoạn văn ngắn (8 – 10 dòng) trình bày những nét tương đồng, gần gũi với nhận thức về bối cảnh xã hội hiện nay.
Phần 2: Viết (4,0 điểm)Hãy viết bài văn nghị luận phân tích, đánh giá chủ đề và một số nét đặc sắc về nghệ thuật của một truyện kể (thần thoại, truyền thuyết, truyện ngụ ngôn, truyện cười, truyện cổ tích) mà anh/chị yêu thích.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần 1: Đọc hiểu (6,0 điểm)Câu | Đáp án | Điểm |
Câu 1 | A. Sử thi | 0,5 điểm |
Câu 2 | C. Công cuộc “đẻ nước” và sự hình thành muôn vật, con người, cuộc sống | 0,5 điểm |
Câu 3 | D. Không gian rộng lớn, thời gian không xác định | 0,5 điểm |
Câu 4 | D. Trông trời, trông nước | 0,5 điểm |
Câu 5 | A. Đề cao vai trò của nước, mong muốn vạn vật thống nhất, hòa hợp cùng phát triển | 0,5 điểm |
Câu 6 | D. Hội tụ sức mạnh của thần linh, chứa đựng sức tàn phá của tự nhiên | 0,5 điểm |
Câu 7 | C. Chiều kích vũ trụ trong cảm hứng sáng tạo giá trị văn hóa cộng đồng | 0,5 điểm |
Câu 8 | B. Lí giải sự hình thành của đất, sự xuất hiện muôn loài và sáng tạo giá trị văn hóa cộng đồng, mong muốn một cuộc sống yên ấm, trù phú | 0,5 điểm |
Câu 9 | - Nhận thức về bối cảnh lịch sử văn hóa cổ xưa: muốn đối thoại, lí giải sức mạnh tự nhiên, bước đầu ý thức được khả năng vô hạn của con người và quá trình khai phá đầy vinh quang và cả cay đắng,… - HS liên hệ với bối cảnh hiện nay. - HS lí giải bằng dẫn chứng từ văn bản. | 2 điểm |
Câu | Đáp án | Điểm |
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái quát được vấn đề. | 0,25 điểm | |
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luậnPhân tích, đánh giá chủ đề và một số nét đặc sắc về nghệ thuật của một truyện kể mà anh/chị yêu thích. | 0,25 điểm | |
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểmHọc sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Dưới đây là một vài gợi ý cần hướng tới: - Giới thiệu truyện kể (tên tác phẩm, thể loại, tác giả,…) - Nêu nội dung khái quát cần phân tích, đánh giá - Xác định chủ đề của truyện kể - Phân tích, đánh giá các khía cạnh trong chủ đề của truyện kể - Phân tích một số nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của truyện kể theo đặc trưng thể loại - Đánh giá tác dụng của những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật trong việc thể hiện chủ đề của truyện kể - Khẳng định khái quát những nét đặc sắc về nghệ thuật và nét độc đáo về chủ đề của truyện kể. - Nêu ý nghĩa của truyện kể đối với bản thân và người đọc. | 2,5 điểm | |
d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. | 0,5 điểm | |
e. Sáng tạo Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ, sáng tạo. | 0,5 điểm |