I. Kiến thức cần nhớ - CTST
II. Dạng toán: Gọi tên các thành phần của phép tính (Nêu số hạng, tổng trong mỗi phép tính)
Ví dụ: Nêu số hạng, tổng trong mỗi phép tính sau:
a) 14 + 32 = 46 b) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{52}\\{11}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,63}\end{array}\)
Giải:
a) Trong phép tính 14 + 32 = 46 ta có:
• 14 và 75 là các số hạng
• 89 là tổng; 14 + 32 cũng gọi là tổng.
b) Trong phép tính \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{52}\\{11}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,63}\end{array}\) ta có:
• 52 và 11 là các số hạng.
• 63 là tổng ; 52 + 11 cũng gọi là tổng.III. Dạng toán: Tìm tổng khi biết các số hạng
Cách đặt tính và tính:
- Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục.
Ví dụ: Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng lần lượt là:
a) 40 và 8 b) 63 và 36
Giải:
Đặt tính rồi tính:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{a)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{40}\\{\,\,8}\end{array}}\\\hline{\,\,\,48}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{b)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{63}\\{36}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,99}\end{array}\)
IV. Dạng toán: Từ số hạng và tổng, lập các phép cộng thích hợp.
Ví dụ: Từ các số hạng và tổng, em hãy lập các phép cộng thích hợp.
Giải:
Từ các số hạng và tổng đã cho, ta lập được các phép cộng như sau:
32 + 4 = 36 hoặc 4 + 32 = 36.
23 + 21 = 44 hoặc 21 + 23 = 44.
V. Dạng toán: Viết số có hai chữ số thành tổng theo mẫu cho trước.
Xác định số chục và số đơn vị của mỗi số, từ đó viết mỗi số thành tổng các chục và đơn vị.
Ví dụ: Viết mỗi số 45, 56, 82, 91 thành tổng (theo mẫu).
Mẫu: 45 = 40 + 5.
Giải:
56 = 50 + 6
82 = 80 + 2
91 = 90 + 1VI. Dạng toán: Toán có lời văn
Ví dụ: Bác An nuôi được 25 con gà và 34 con vịt. Hỏi bác An nuôi tất cả bao nhiêu con gà và vịt?
Bác An nuôi tất cả con gà và vịt.
Giải:
Ta có: 25 + 34 = 59
Vậy bác An nuôi tất cả 59 con gà và vịt.