I. Kiến thức cần nhớ [CTST - CD]
1. Trừ bằng cách đếm bớt (đếm lùi)
Đếm bớt 5 (đếm lùi 5) bắt đầu từ 11 :
Vậy: 11 – 5 = 6.
2. Trừ bằng cách tách số
II. Dạng toán: Tính giá trị các phép tính dạng 11 trừ đi một số [CTST - CD]
Ví dụ 1: Tính 11 – 6.
Phương pháp giải: Tính bằng cách đếm bớt (đếm lùi) hoặc tách số.
Giải:
Cách 1:
Đếm bớt 6 (đếm lùi 6) bắt đầu từ 11 :
Vậy: 11 – 6 = 5.
Cách 2: (CTST - CD)
• Tách: 6 = 1 + 5
• 11 – 1 = 10
• 10 – 5 = 5
Vậy: 11 – 6 = 5.
Ví dụ 2: Số ?
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức: Số bị trừ – Số trừ = Hiệu.
Giải:
Ta có: 11 – 5 = 6
11 – 9 = 2
Vậy ta có bảng kết quả như sau:
Ví dụ 3: Tìm chuồng cho mỗi chú thỏ.
Giải:
Ta có:
11 – 8 = 3 ; 11 – 7 = 4
11 – 5 = 6 ; 11 – 6 = 5 ; 11 – 4 = 7.
Vậy mỗi chú thỏ được nối với chuồng tương ứng như sau:
III. Dạng toán: Tính giá trị biểu thức
Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ thì thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.
Ví dụ 1: Tính: 11 – 6 + 8.
Giải:
11 – 6 + 8 = 5 + 8 = 13.
Ví dụ 2: Tính: 11 – 3 – 5.
Giải:
11 – 3 – 5 = 8 – 5 = 3.
IV. Dạng toán: Toán có lời văn
- Đọc và phân tích đề bài.
- Tìm cách giải cho bài toán.
- Trình bày lời giải.
- Kiểm tra lại cách giải và kết quả của bài toán.
Ví dụ: Hà có 11 tờ giấy màu, Hà đã dùng 7 tờ giấy màu để cắt dán bức tranh. Hỏi Hà còn lại bao nhiêu tờ giấy màu?
Giải:
Hà còn lại số tờ giấy màu là:
11 – 7 = 4 (tờ)
Đáp số: 4 tờ giấy màu.