Phép cộng có tổng là số tròn chục

Sách chân trời sáng tạo

Đổi lựa chọn

I. Kiến thức cần nhớ

1. Cộng số có hai chữ số với số có một chữ số

2. Cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số

II. Dạng toán: Tính/ Đặt tính rồi tính

Phương pháp giải:

- Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục (nếu có).

Lưu ý: cần thêm 1 đơn vị vào hàng chục khi nhớ 1 chục từ hàng đơn vị sang hàng chục.

Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính:

51 + 9                                           34 + 46

Giải:

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{51}\\{\,\,\,9}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,60}\end{array}\)                                   \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{34}\\{46}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,80}\end{array}\)

Ví dụ 2: Tìm chuồng cho mỗi con chim.

Giải:

Ta có:

32 + 8 = 40                   45 + 15 = 60                 23 + 67 = 90

Vậy ta có kết quả như sau:

III. Dạng toán: Tính giá trị biểu thức

Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ thì thực hiện lần lượt từ trái sang phải.

Ví dụ 1: Tính: 45 + 5 – 20.

Giải:

45 + 5 – 20 = 50 – 20 = 30.

Ví dụ 2: Tính: 27 + 33 + 18.

Giải:

27 + 33 + 18 = 60 + 18 = 78.

IV. Dạng toán: So sánh

- Tính giá trị hai vế (nếu cần) rồi so sánh kết quả với nhau.

- Cách so sánh các số có hai chữ số:

•  Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.

•  Nếu hai số có chữ số hàng chục bằng nhau thì so sánh chữ số hàng đơn vị, số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.

Ví dụ: Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm.

36 + 4 ... 50                          18 + 22 ... 38 + 12

63 + 17 ... 80                        56 + 32 ... 41 + 39

Giải:

\(\underbrace {36 + 4}_{40}\;\;\,\,\, < \,\,\,\,\;50\)                              \(\underbrace {18 + 22}_{40}\;\;\;\, < \;\;\;\underbrace {38 + 12}_{50}\)

\(\underbrace {63 + 17}_{80}\;\;\; = \;\;\,\,80\)                                  \(\underbrace {56 + 32}_{88}\;\;\; > \,\,\,\;\,\,\underbrace {41 + 39}_{80}\)

V. Dạng toán: Toán có lời văn

Phương pháp giải:

- Bước 1: Em tìm hiểu bài toán - Tóm tắt.

- Bước 2: Em tìm cách giải bài toán.

  Em chọn phép tính (cộng hoặc trừ) để giải bài toán.

- Bước 3: Em giải bài toán.

- Bước 4: Em kiểm tra lại kết quả vừa tìm được

Ví dụ: Các bạn thu gom vỏ hộp sữa để làm đồ trưng bày. Tổ Một thu được 35 vỏ hộp sữa, tổ Hai thu được 45 vỏ hộp sữa. Hỏi cả hai tổ thu được bao nhiêu vỏ hộp sữa?

Giải:

Tóm tắt

Tổ Một: 35 vỏ hộp sữa

Tổ Hai: 45 vỏ hộp sữa

Cả hai tổ: ... vỏ hộp sữa?

Bài giải

Cả hai tổ thu được số vỏ hộp sữa là:

35 + 45 = 80 (vỏ)

Đáp số: 80 vỏ hộp sữa.