Ngữ pháp: Mối quan hệ giữa thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn

Sách tiếng anh Bright

Đổi lựa chọn

I. Sự kết hợp thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn

II. Cấu trúc của thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn

 

Quá khứ đơn

Quá khứ tiếp diễn

Khẳng định

S+ V-ed/ V2 + …

Ex: I did all my homewwork yesterday.

S+ was/were + V-ing + …

Ex: I was playing video games at 8.00 pm yesterday.

Phủ định 

S+ did not/didn’t + V (nguyên mẫu) +…

Ex: We didn't visit our grandparents last week.

S+ was not/were not + V-ing + …

S + wasn’t/weren’t + V-ing + …

Ex: We weren't studying English at this time last week.

Nghi vấn

Did + S+ Verb (nguyên mẫu) + … ?

Ex: Did he prepare for the exam?

Was/Were + subject + V-ing + … ?

Ex: Was he driving to work carefully?

III. Cách dùng của câu kết hợp Quá khứ Đơn với Quá khứ Tiếp diễn

Khi ta muốn diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ và đột nhiên bị một hành động khác cắt ngang, ta sẽ kết hợp thì Quá khứ Tiếp diễn (hành động đang diễn ra) với thì Quá khứ Đơn (hành động cắt ngang).
Ví dụ 1:
While I was presenting our new project, the Marketing Manager entered the room.
(Trong khi tôi đang thuyết trình về dự án mới của chúng tôi, Trưởng phòng Marketing bước vào phòng.)
– Hành động đang diễn ra: “Tôi đang thuyết trình về dự án”.
– Hành động cắt ngang: “Trưởng phòng Marketing bước vào”.

Ví dụ 2:
I was typing a report when my leader asked me to go to the meeting room with her.
(Tôi đang đánh máy báo cáo khi trưởng nhóm của tôi bảo tôi đến phòng họp cùng cô ấy.)
- Hành động đang diễn ra: “tôi đang đánh máy báo cáo”.
- Hành động cắt ngang: “trưởng nhóm của tôi bảo tôi đến phòng họp”.

IV. Cấu trúc kết hợp hai thì Quá khứ Đơn và Quá khứ Tiếp diễn

Cấu trúc 1

When + QKĐ, QKTD

When I came home, my mother was cooking. (Khi tôi về nhà, mẹ tôi đang nấu ăn.)

Cấu trúc 2

When + QKTD, QKĐ

When my sister was studying, I knocked at the door. (Khi chị tôi đang học bài thì tôi gõ cửa.)

Cấu trúc 3

While + QKTD, QKĐ

 While she was singing, he arrived. (Trong khi cô ấy đang hát thì anh ấy đến.)

Lưu ý:

Khi ta đẩy 2 liên từ ‘while’ và ‘when’ lên đầu câu thì giữa 2 vế phải có dấu “,”. 

Khi liên từ ở giữa câu, không cần thêm dấu phẩy

Ví dụ:

- They were discussing the new project when their boss called for a meeting. 
(Họ đang thảo luận dự án mới khi sếp của họ triệu tập một cuộc họp.)
- Their boss called for a meeting while they were discussing the new project.  
(Sếp của họ triệu tập một cuộc họp lúc họ đang thảo luận dự án mới.)