I. Âm /br/
1. Cách phát âm
Cụm phụ âm /br/ được tạo thành nhờ sự kết hợp của hai âm /b/ và /r/.
Bước 1: Phát âm /b/
Trước tiên, chúng ta phát âm âm /b/ bằng cách đóng hai môi lại (1) rồi mở miệng đẩy hơi từ phía trong ra tạo thành âm /b/(2).
Bước 2: Phát âm /r/
Sau đó, chúng ta chuyển sang âm /r/ bằng cách kéo lưỡi về phía sau, cong đầu lưỡi lên để tạo nên một khoảng trống ở giữa miệng nhưng lưỡi không chạm tới chân răng trên. Khi phát âm, luồng hơi sẽ đi qua khoang miệng và đầu lưỡi ra ngoài.
Kết hợp từ âm /b/ sang âm /r/ chúng ta được cụm phụ âm /br/.
2. Luyện tập
Phụ âm /br/ thường được thể hiện bằng chữ cái “br”
Các từ ví dụ:
Các cụm từ ví dụ:
brilliant brain /ˈbrɪliənt breɪn/ (trí óc thông minh)
broken brick /ˈbrəʊkən brɪk/ (gạch vỡ)
a bright February day /eɪ braɪt ˈfebrʊəri deɪ/ (một ngày tháng Hai rực rỡ)
II. Âm /kr/
1. Cách phát âm
Cụm phụ âm /kr/ được tạo thành khi chúng ta phát âm âm /k/ nối với âm /r/.
Bước 1: Phát âm /k/
Chúng ta phát âm âm /k/ bằng cách nâng phần lưỡi sau lên cao để cản lại luồng hơi trong cổ họng đi ra (1). Sau đó áp lực luồng hơi trong vòm miệng tăng lên, đẩy lưỡi đi xuống và ra ngoài (2). Khi chạm tay vào cổ họng, các em sẽ thấy thanh âm không rung.
Bước 2: Phát âm /r/
Để phát âm âm /r/, ta kéo lưỡi về phía sau, cong đầu lưỡi lên để tạo nên một khoảng trống ở giữa miệng nhưng lưỡi không chạm tới chân răng trên. Khi phát âm, luồng hơi sẽ đi qua khoang miệng và đầu lưỡi ra ngoài.
2. Luyện tập
Phụ âm /kr/ thường được thể hiện bằng chữ cái “kr”, “cr”
Các từ ví dụ:
creature /ˈkriːtʃər/ (sinh vật)
krill /krɪl/ (sinh vật phù du)
Các cụm từ ví dụ:
a cruel crocodile /ei krʊəl ˈkrɒkədaɪl/ (một con cá sấu dữ dằn)
a crawling creature /ei ˈkrɔːlɪŋ ˈkriːʧə/ (một sinh vật đang bò)
Christy's crown /ˈkrɪstiz kraʊn/ (vương miện của Christy)
III. Âm /pl/
1. Cách phát âm
- Phát âm /p/
Mím chặt 2 môi, sau đó, sau đó mở nhanh và bật hơi ra ngoài. Vì âm /p/ là âm không rung (âm vô thanh) nên khi phát âm, cổ họng sẽ không có cảm giác rung.
- Phát âm /l/
Nâng cao vòm mềm, đầu lưỡi chạm vào phần chân răng phía trên để chặn phần giữa miệng (nhìn từ bên ngoài). Luồng hơi từ phía trong sẽ thoát ra qua 2 bên lưỡi và vòm miệng.
2. Luyện tập
Các từ ví dụ:
IV. Âm /kl/
1. Cách phát âm
- Phát âm /k/
Chúng ta phát âm âm /k/ bằng cách nâng phần lưỡi sau lên cao để cản lại luồng hơi trong cổ họng đi ra (1). Sau đó áp lực luồng hơi trong vòm miệng tăng lên, đẩy lưỡi đi xuống và ra ngoài (2). Khi chạm tay vào cổ họng, các em sẽ thấy thanh âm không rung.
- Phát âm /l/
Nâng cao vòm mềm, đầu lưỡi chạm vào phần chân răng phía trên để chặn phần giữa miệng (nhìn từ bên ngoài). Luồng hơi từ phía trong sẽ thoát ra qua 2 bên lưỡi và vòm miệng.
2. Luyện tập
Các từ ví dụ:
V. Âm /gr/
1. Cách phát âm
Cụm phụ âm /gr/ được tạo thành khi chúng ta phát âm âm /g/ nối với âm /r/ .
- Phát âm /g/
Đầu tiên phát âm nhanh âm /g/, đây là âm ngắn và yếu, không bật hơi. Nâng phần lưỡi sau lên cao chạm tới vòm mềm, như vậy luồng hơi từ phía trong sẽ bị cản lại. Sau dó áp lực luồng hơi trong vòm miệng tăng lên, đẩy lưỡi đi xuống và ra ngoài.
- Phát âm /r/
Âm /r/ được phát âm bằng cách kéo lưỡi về phía sau, cong đầu lưỡi lên để tạo nên một khoảng trống ở giữa miệng nhưng lưỡi không chạm tới chân răng trên. Khi phát âm, luồng hơi sẽ đi qua khoang miệng và đầu lưỡi ra ngoài.
2. Luyện tập.
Các từ ví dụ:
green /ɡriːn/ (màu xanh lá cây)
VI. Âm /st/
1. Cách phát âm
Âm /st/ được tạo bởi sự kết hợp của 2 âm /s/ và /t/
a. Phát âm /s/
Bước 1: Lưỡi chạm vào mặt trong của răng cửa trên, đầu lưỡi đưa ra ngoài gần chạm vào ngạc trên.
Bước 2: Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên.
Bước 3: Phát âm giống “x” trong tiếng Việt.
b. Phát âm /t/
Bước 1: Khép chặt hai hàm răng lại.
Bước 2: Nhẹ nhàng nâng đầu lưỡi sao cho chạm được vào chân răng cửa hàm trên.
Bước 3: Hạ đầu lưỡi xuống, đồng thời bật thật mạnh hơi ra và phát âm /t/.
Lưu ý: Để phát âm đúng âm /st/, ta phải kết hợp phát âm /s/ và /t/ nhanh: Bắt đầu với âm thanh ‘rít’ (âm /s/) và sau đó đóng lưỡi vào sườn núi trong giây lát để ngăn không khí và lấy âm /t/.
Ví dụ:
2. Dấu hiệu nhận biết âm
Âm /st/ được tạo bởi 2 chữ cái đứng liền nhau “st”. Âm /st/ thường có 2 vị trí xuất hiện trong từ là ở đầu một từ hoặc ở cuối từ
- “st” ở đầu từ
- “st” ở cuối từ