I. Phân biệt thì Tương lai đơn - Tương lai gần
II. Phân biệt cấu trúc thì Tương lai đơn và Tương lai gần
|
Tương lai đơn |
Tương lai gần |
(+) |
S + will/shall + V bare Ví dụ: He will buy a new pet tomorrow |
S + is/am/are + going to + V bare Ví dụ: She is going to participate in the exam tomorrow morning. |
(-) |
S + will/shall + not + V bare Ví dụ: I think She will not meet him anymore |
S + is/am/are + not +going to + V bare Ví dụ: I am not going to the cinema tonight. |
(?) |
Will/Shall + S + V bare Ví dụ: Will you give me some advices? |
Is/Am/Are + S + going to + V bare? |
Chú ý: V bare = V nguyên thể
III. Phân biệt cách dùng thì Tương lai đơn và Tương lai gần
Tương lai đơn |
Tương lai gần |
1. Diễn đạt một quyết định ngay tại thời điểm nói Ví dụ: - Hold on. I’ll get a pen. - We will see what we can do to help you. 2. Diễn đạt lời dự đoán không có căn cứ Ví dụ: - People won’t go to Jupiter before the 22nd century. - Who do you think will get the job? 3. Dùng để đưa ra lời để nghị, lời hứa, đồng thuận, từ chối, đe dọa.Thường đi với các động từ, tính từ như: think, suppose, promise, assume, sure, fear,… – Don’t worry Jim. I will help you. (lời hứa) – Ok. I will share the bill with you (đồng thuận) |
1. Diễn đạt một kế hoạch, dự định Ví dụ: - I have won $1,000. I am going to buy a new TV. - When are you going to go on holiday? 2. Diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng (evidence) ở hiện tại Ví dụ: - The sky is very black. It is going to snow. - I crashed the company car. My boss isn’t going to be very happy!
|
IV. Phân biệt dấu hiệu nhận biết thì Tương lai đơn và Tương lai gần
Tương lai đơn |
Tương lai gần |
–in + thời gian ở tương lai, tomorrow, next day, next week, next month, next year, perhaps, probably,… think, believe, suppose, probably, maybe, supposedly, … : có thể, được cho là,… |
– Khi trong câu xuất hiện các dẫn chứng chứng minh cho sự vật, sự việc đi kèm với các từ chỉ tương lai tương tự như thì Tương lai đơn: tonight, tomorrow night/morning, tomorrow in + thời gian (in 5 mintutes) next day, next month,…
|
V. Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả tương lai
1. Cách dùng
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đã chuẩn bị kế hoạch sẵn, thường có thời gian cụ thể hoặc một kế hoạch lớn, quan trọng.
Ví dụ:
My wife has an appointment with a doctor. She is seeing Dr. Thu next Tuesday.
(Vợ tôi có hẹn với một bác sĩ. Cô ấy sẽ gặp ông Thu vào thứ 3 tuần tới).
Linh has already made his plan. He is leaving at noon tomorrow.
(Linh đã sẵn sàng kế hoạch của anh ấy. Anh ấy sắp đi vào trưa mai).
After lunch I am meeting a friend of mine. We are going shopping. Would you like to come along?
(Ăn trưa xong, tôi sẽ đi gặp một người bạn của tôi. Chúng tôi dự định đi mua sắm. Chị cũng tham gia nhé?).
2. Dấu hiệu nhận biết
Dựa vào các từ chỉ thời gian tương lai trong câu hoặc dựa vào chính văn cảnh thể hiện tình huống đã được lên kế hoạch
Một số trạng từ thời gian đi kèm như:
- tommorrow: ngày mai
- next…: …tới
VI. Thì hiện tại đơn với cách dùng tương lai
Ta sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả sự việc được đề cập đến có liên quan đến lịch trình hay thời khóa biểu chỉ thời gian cố định trong tương lai
Một số động từ thường được dùng trong trường hợp này: open (mở cửa, khai trương), close (đóng cửa), begin (bắt đầu), end (kết thúc), start (bắt đầu), finish (kết thúc), arrive (xuất phát, đến) , leave (rời, đi), come (đến), return (trở về, trở lại).
Ví dụ:
The museum opens at ten tomorrow morning.
(Bảo tàng sẽ mở cửa vào 10h sáng mai).
Classes begin next week.
(Các lớp sẽ bắt đầu vào tuần tới).
Tam's plane takes off at 6:30 P.M next Monday.
(Chuyến bay của Tâm sẽ hạ cánh lúc 6h30 tối thứ hai tuần tới).