Câu hỏi:
2 năm trước

Tam giác \(ABC\) có: \(\widehat A = 2\widehat B\), \(AC = 16\,{\rm{cm}}\), \(BC = 20\,{\rm{cm}}\). Tính độ dài cạnh \(AB\).

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: d

Trên tia đối của tia \(AC\) lấy điểm \(D\) sao cho \(AD = AB = x\).

Tam giác \(ABD\) cân tại \(A\) nên \(\widehat {BAC} = \widehat {{B_1}} + \widehat D = 2\widehat D\).

Ta lại có: \(\widehat {BAC} = 2\widehat {{B_2}}\) nên \(\widehat D = \widehat {{B_2}}\).

Xét \(\Delta CBA\) và \(\Delta CDB\) có: \(\widehat C\) chung và \(\widehat D = \widehat {{B_2}}\)

Nên \(\Delta CBA\backsim\Delta CDB\,\left( {g - g} \right)\) nên \(\dfrac{{CB}}{{CD}} = \dfrac{{AC}}{{BC}}\),

tức là \(\dfrac{{20}}{{16 + x}} = \dfrac{{16}}{{20}}\)\( \Leftrightarrow 16 + x = \dfrac{{20.20}}{{16}} = 25\) \( \Rightarrow x = 25 - 16 = 9\left( {cm} \right)\).

Vậy \(AB = 9cm\).

Hướng dẫn giải:

Bước 1: Trên tia đối của tia \(AC\) lấy điểm \(D\) sao cho \(AD = AB\)

Bước 2: Tìm dữ kiện cần để chứng minh cặp tam giác đồng dạng theo trường hợp góc – góc.

Bước 3: Từ tam giác đồng dạng suy ra tỉ lệ cạnh thích hợp để tính \(AB\).

Câu hỏi khác