Bài tập Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp - Phần 1 - Ngành Thủy sản

Câu 21 Trắc nghiệm

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn hơn khai thác?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Căn cứ vào Atlat Địa lí Viêt Nam trang 20:

B1. Nhận biết kí hiệu sản lượng thủy sản khai thác (cột màu hồng) và nuôi trồng (cột màu xanh)

B2. Xác định được:
- tỉnh Bạc Liêu có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn hơn khai thác (cột màu xanh cao hơn).

- Các tỉnh Nghệ An, Quảng Bình, Bình Định có sản lượng thủy sản nuôi trồng thấp hơn khai thác (cột màu xanh thấp hơn)

=> Loại đáp án A, B, C

Câu 22 Trắc nghiệm

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết, tỉnh Quảng Bình có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp ở mức là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 20:

B1. Nhận biết kí hiệu giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp

B2. Xác định vị trí tỉnh Quảng Bình và tìm ra giá trị sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp ở mức từ trên 20 đến 30% (nền màu hồng nhạt nhất).

Câu 23 Trắc nghiệm

Ngư trường trọng điểm nằm ngoài khơi xa của vùng biển nước ta là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Xác định từ khóa: ngư trường nằm ngoài khơi xa

=> Ngư trường trọng điểm nằm ngoài xa khơi là quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa

Câu 24 Trắc nghiệm

Thuận lợi về kinh tế - xã hội đối với ngành thủy sản nước ta là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Xác định từ khóa: thuận lợi về kinh tế - xã hội

=> Thuận lợi về kinh tế - xã hội đối với ngành thủy sản nước ta là thị trường ngoài nước về thủy sản mở rộng

- Đáp án  A, B, D là những thuận lợi về điều kiện tự nhiên.

Câu 25 Trắc nghiệm

Phát biểu nào không đúng với hoạt động khai thác thủy sản của nước ta hiện nay

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Nước ta tiếp giáp vùng biển rộng lớn, nhiều ngư trường trọng điểm với nguồn lợi thủy hải sản dồi dào

=> Hoạt động đánh bắt thủy sản vùng biển ven bờ và hiện nay là ngoài khơi xa được đẩy mạnh, mang lại sản lượng thủy hải sản vô cùng lớn.

=> Nhận xét: Khai thác thủy sản nội địa là chủ yếu là không đúng.

Câu 26 Trắc nghiệm

Nghề nuôi cá nước ngọt phát triển mạnh nhất ở 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Nghề nuôi cá nước ngọt cũng phát triển đặc biệt ở Đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng.

Câu 27 Trắc nghiệm

Khó khăn đối với ngành thuỷ sản ở một số vùng ven biển là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Do khai thác quá mức kết hợp với nhiều hình thức khai thác trái phép (như nổ mìn..), ô nhiễm môi trường biển đã làm cho nguồn lợi thủy sản ven bờ bị suy giảm

=> Đây là khó khăn mà các địa phương vùng ven biển nước ta đang phải đối mặt.

Câu 28 Trắc nghiệm

Giải pháp quan trọng nhất để phát triển đánh bắt xa bở ở nước ta:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Đánh bắt xa bờ đòi hỏi phương tiện đánh bắt hiện đại, tàu thuyền công suất lớn để có thể đi xa và khai thác nguồn lợi ở vùng biển sâu.

- Tuy nhiên ở nước ta phương tiện đánh bắt còn thô sơ, cần chi phí đầu tư về vốn lớn để đổi mới phương tiện hiện đại

=> Khó khăn cần giải quyết khi đánh bắt xa bở ở nước ta là: Tăng cường tàu thuyền có công suất lớn, trang bị hiện đại.

Câu 29 Trắc nghiệm

Vùng vừa có thế mạnh về chăn nuôi trâu bò, vừa có thế mạnh về đánh bắt thủy sản:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Vùng có thế mạnh cả về chăn nuôi trâu bò và đánh bắt thủy sản là Trung du miền núi Bắc Bộ. Nhờ có địa hình miền núi với các đồng cỏ lớn; vùng biển Quảng Ninh có nguồn lợi hải sản lớn (ngư trường trọng điểm Hải Phòng – Quảng Ninh).

Câu 30 Trắc nghiệm

Thuận lợi chủ yếu cho việc nuôi trồng thuỷ sản là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Xác định từ khóa “ thuận lợi cho nuôi trồng”

=> các bãi triều đầm phá, cánh rừng ngập mặn là những môi trường hết sức thuận lợi cho hoạt động nuôi trồng thủy sản nước mặn và nước lợ.

Câu 31 Trắc nghiệm

Cho bảng số liệu:

Sản lượng thuỷ sản ở nước ta trong giai đoạn 2000 - 2015

(Đơn vị: nghìn tấn)

(Nguồn: Tổng cục thống kê)

Theo số liệu ở bảng trên, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng thuỷ sản của nước ta trong giai đoạn 2000 – 2015?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Xét lần lượt các đáp án:
- Tổng sản lượng thủy sản tăng: 6582.1/ 2250.9 = 2,92 lần

=> Nhận xét A: tổng sản lượng thủy sản tăng 5,5 lần => Sai

- Thủy sản khai thác tăng: 3049,9 / 1660,9 = 1,84 lần.

- Thủy sản nuôi trồng tăng: 3532,2 / 590,0 = 6 lần

=> Nuôi trồng  tăng nhanh hơn khai thác (6> 1,84)

=> Nhận xét B: Sản lượng thuỷ sản khai thác tăng nhanh hơn sản lượng thuỷ sản nuôi trồng => Sai

- Nhận xét D.Sản lượng thuỷ sản khai thác luôn chiếm ưu thế trong cơ cấu tổng sản lượng thuỷ sản của nước ta => Sai

- Nhận xét C: Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng nhanh và vượt sản lượng thuỷ sản khai thác trong giai đoạn 2010 – 2015. => Đúng

Câu 32 Trắc nghiệm

Năng suất lao động của hoạt động khai thác thủy sản ở nước ta còn thấp chủ yếu là do

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Vùng biển nước ta còn nhiều tiềm năng ở khu vực xa bờ.

Tuy nhiên do phương tiện tàu thuyền còn lạc hậu nên hoạt động đánh bắt xa bờ cũng như khả năng khai thác con yếu kém

=> Năng suất khai thác thấp.