Bài tập lực đẩy Ác-si-mét

Câu 21 Trắc nghiệm

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về lực đẩy Acsimét?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Lực đẩy acsimet có hướng thẳng đứng từ dưới lên.

Câu 22 Trắc nghiệm

Trong các phát biểu sau đây về lực đẩy Acsimet, phát biểu nào là đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Lực đẩy acsimet có hướng thẳng đứng từ dưới lên.

Câu 24 Trắc nghiệm

Một vật ở trong nước chịu tác dụng của những lực nào?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Một vật ở trong nước thì chịu tác dụng của lực đẩy Acsimét và trọng lực

Câu 25 Trắc nghiệm

Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên một vật nhúng trong chất lỏng bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Lực đẩy Acsimét có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ.

Câu 26 Trắc nghiệm

Công thức tính lực đẩy Acsimét là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Công thức tính lực đẩy Ác-si-mét:  \({F_A} = d.V\)

Trong đó:

     + \(d\): là trọng lượng riêng của chất lỏng \(\left( {N/{m^3}} \right)\)

     + \(V\): thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ \(\left( {{m^3}} \right)\)

Câu 27 Trắc nghiệm

Lực đẩy Acsimét phụ thuộc vào các yếu tố:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: Công thức tính lực đẩy Ác-si-mét:  \({F_A} = d.V\)

=> Lực đẩy Acsimét phụ thuộc vào:

+ Trọng lượng riêng của chất lỏng (d)

+ Thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (V)

Câu 28 Trắc nghiệm

Trong các câu sau, câu nào đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

A - sai vì: Lực đẩy Acsimét ngược chiều với trọng lực

B - sai

C - đúng

D - sai vì: Lực đẩy Acsimét có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ.

Câu 29 Trắc nghiệm

Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Nhận xét nào sau đây là đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Lực đẩy Ác-si-met phụ thuộc vào trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Hai vật này có cùng thể tích nên phần thể tích nước bị chúng chiếm chỗ là như nhau.

Suy ra, lực đẩy Ác-si-mét tác dụng vào chúng là như nhau.

=> D đúng

Câu 30 Trắc nghiệm

Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau, một thỏi được nhúng vào nước, một thỏi được nhúng vào dầu. Thỏi nào chịu lực đẩy Ác si met lớn hơn? Vì sao?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

- Ta có: Lực đẩy Ác-si-met phụ thuộc vào trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

+ Trọng lượng riêng của nước: d = 1000 kg/m3

+ Trọng lượng riêng của dầu: d = 800 kg/m3

Suy ra: Thỏi đồng ở trong nước chịu lực đẩy Ác si mét lớn hơn vì trọng lượng riêng của nước lớn hơn trọng lượng riêng của dầu.

Câu 31 Trắc nghiệm

Khi ôm một tảng đá ở trong nước ta thấy nhẹ hơn khi ôm nó trong không khí. Sở dĩ như vậy là vì:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Khi ôm một tảng đá ở trong nước ta thấy nhẹ hơn khi ôm nó trong không khí. Sở dĩ như vậy là vì lực đẩy của nước (lực đẩy Ác-si-mét) theo hướng từ dưới lên trên tác động vào tảng đá.

Câu 32 Trắc nghiệm

\(1c{m^3}\) nhôm (có trọng lượng riêng \(27000N/{m^3}\)) và \(1c{m^3}\) chì (trọng lượng riêng \(130000N/{m^3}\)) được thả vào một bể nước. Lực đẩy tác dụng lên khối nào lớn hơn?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: Công thức tính lực đẩy Ác-si-mét:  \({F_A} = d.V\)

Trong đó:

     + \(d\): là trọng lượng riêng của chất lỏng \(\left( {N/{m^3}} \right)\)

     + \(V\): thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ \(\left( {{m^3}} \right)\)

Thể tích của nhôm và chì là như nhau và cùng được thả vào một bể nước nên trọng lượng riêng của chất lỏng như nhau

=> Lực đẩy tác dụng lên khối nhôm và chì là như nhau.

Câu 33 Trắc nghiệm

\(1kg\) nhôm (có trọng lượng riêng \(27000N/{m^3}\)) và \(1kg\) chì (trọng lượng riêng \(130000N/{m^3}\)) được thả vào một bể nước. Lực đẩy tác dụng lên khối nào lớn hơn?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: Công thức tính lực đẩy Ác-si-mét:  \({F_A} = d.V\)

Trong đó:

     + \(d\): là trọng lượng riêng của chất lỏng \(\left( {N/{m^3}} \right)\)

     + \(V\): thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ \(\left( {{m^3}} \right)\)

Từ đầu bài, ta có trọng lượng riêng của chì lớn hơn trọng lượng riêng của nhôm => cùng \(1kg\) thì thể tích của chì sẽ nhỏ hơn thể tích của nhôm

=> Thể tích của nhôm lớn hơn của chì => lực đẩy Acsimét của nhôm lớn hơn của chì

Câu 34 Trắc nghiệm

Ta biết công thức tính lực đẩy Acsimét là \({F_A} = d.V\). Ở hình vẽ bên thì V là thể tích nào?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: Công thức tính lực đẩy Ác-si-mét:  \({F_A} = d.V\)

Trong đó:

     + \(d\): là trọng lượng riêng của chất lỏng \(\left( {N/{m^3}} \right)\)

     + \(V\): thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ \(\left( {{m^3}} \right)\)

=> V là thể tích của phần chìm của vật

Câu 35 Trắc nghiệm

Một quả cầu bằng sắt treo vào 1 lực kế ở ngoài không khí lực kế chỉ \(1,7N\). Nhúng chìm quả cầu vào nước thì lực kế chỉ \(1,2N\). Lực đẩy Acsimét có độ lớn là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

+ Khi treo quả cầu sắt ở ngoài không khí, số chỉ lực kế chính là trọng lực của vật: \(P = 1,7N\)  (1)

+ Khi nhúng chìm quả cầu vào nước thì:

Quả cầu chịu tác dụng của hai lực là: lực đẩy Acsimét và trọng lực

Số chỉ của lực kế khi đó: \(F = P - {F_A} = 1,2N\)  (2)

Từ (1) và (2), ta suy ra: \({F_A} = 1,7 - 1,2 = 0,5N\)

Câu 36 Trắc nghiệm

Ba quả cầu có cùng thể tích , quả cầu 1 làm bằng nhôm, quả cầu 2 làm bằng đồng, quả cầu 3 làm bằng sắt. Nhúng chìm cả 3 quả cầu vào trong nước. So sánh lực đẩy Acsimét tác dụng lên mỗi quả cầu ta thấy.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: Lực đẩy Ác-si-mét \({F_A} = dV\)

Vì thể tích của 3 quả cầu như nhau và đều được nhúng chìm trong nước

=> Lực đẩy acsimét tác dụng lên mỗi quả cầu là như nhau hay \({F_{1A}} = {F_{2A}} = {F_{3A}}\)

Câu 37 Trắc nghiệm

Một vật móc vào 1 lực kế; ngoài không khí lực kế chỉ \(2,13N\). Khi nhúng chìm vật vào trong nước lực kế chỉ \(1,83N\). Biết trọng lượng riêng của nước là \(10000N/{m^3}\). Thể tích của vật là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

+ Khi vật ở ngoài không khí, số chỉ lực kế chính là trọng lực của vật: \(P = 2,13N\)  (1)

+ Khi nhúng chìm quả cầu vào nước thì:

Vật chịu tác dụng của hai lực là lực đẩy Acsimét và trọng lực,

Số chỉ của lực kế khi đó: \(F = P - {F_A} = 1,83N\)  (2)

Từ (1) và (2), ta suy ra: \({F_A} = 2,13 - 1,83 = 0,3N\)

Mặt khác, ta có: \({F_A} = dV \to V = \frac{{{F_A}}}{d} = \frac{{0,3}}{{10000}} = {3.10^{ - 5}}{m^3} = 30c{m^3}\)

Câu 38 Trắc nghiệm

Móc 1 quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ \(30N\). Nhúng chìm quả nặng đó vào trong nước số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Móc quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí thì số chỉ của lực kế chính là trọng lượng của quả cầu:

\({F_1} = P = 30N\)

Nhúng chìm quả nặng đó vào trong nước thì quả nặng chịu thêm tác dụng của lực đẩy Ác – si – mét hướng thẳng đứng lên trên. Số chỉ của lực kế lúc này là:

\({F_2} = P - {F_A} = 30 - {F_A} < 30N\)

Vậy số chỉ của lực kế giảm.

Câu 39 Trắc nghiệm

Một quả cầu bằng đồng được treo vào lực kế ở ngoài không khí thì lực kế chỉ \(4,45N\). Nhúng chìm quả cầu vào rượu thì lực kế chỉ bao nhiêu? Biết \({d_{ruou}} = {\rm{ }}8000N/{m^3}\), \({\rm{ }}{d_{dong}} = 89000N/{m^3}\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

+ Khi quả cầu ở ngoài không khí, số chỉ lực kế chính là trọng lực của quả cầu: \(P = 4,45N\)  (1)

Ta có: \(P = dV \to V = \dfrac{P}{d} = \dfrac{{4,45}}{{89000}} = {5.10^{ - 5}}{m^3}\)

+ Khi nhúng chìm quả cầu vào rượu thì quả cầu chịu tác dụng của lực đẩy Acsimét và trọng lực.

Lực đẩy Acsimét tác dụng lên quả cầu: \({F_A} = {d_{ruou}}V = {8000.5.10^{ - 3}} = 0,4N\)

Số chỉ của lực kế là: \(F = P - {F_A} = 4,45 - 0,4 = 4,05N\)

Câu 40 Trắc nghiệm

Một quả cầu bằng sắt có thể tích \(4{\rm{ }}d{m^3}\) được nhúng chìm trong nước, biết khối lượng riêng của nước \(1000kg/{m^3}\). Lực đẩy Acsimét tác dụng lên quả cầu là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Đổi \(4{\rm{d}}{m^3} = 4.\frac{1}{{1000}}{m^3} = 0,004{m^3}\)

Trọng lượng riêng của nước: \(d = 10{\rm{D}} = 10.1000 = 10000N/{m^3}\)

Lực đẩy Acsimét tác dụng lên quả cầu: \({F_A} = dV = 10000.0,004 = 40N\)