Kết quả:
0/40
Thời gian làm bài: 00:00:00
Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng cơ thì vật tiếp tục dao động:
Một vật dao động điều hòa có đồ thị li độ theo thời gian như hình vẽ:
Pha ban đầu của dao động bằng:
Cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây lần lượt là N1 và N2. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U1 vào hai đầu cuộn sơ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là U2. Hệ thức đúng là:
Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình $x = Ac{\rm{os(}}\omega {\rm{t + }}\varphi {\rm{)}}$, trong đó ω có giá trị dương. Đại lượng ω gọi là
Một mạch điện xoay chiều chỉ chứa cuộn cảm, $i$ là cường độ dòng điện tức thời qua mạch và $u$ là điện áp tức thời. Chọn câu đúng:
Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây sai?
Chọn phát biểu sai về quan hệ giữa chuyển động tròn đều và dao động điều hoà là hình chiếu của nó.
Một con lắc đơn gồm một vật nhỏ khối lượng \(m\), chiều dài sợi dây là \(\ell \), đang dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường là \(g\). Tần số góc dao động điều hòa là
Một chất điểm dao động điều hòa trên quỹ đạo MN = 32cm, biên độ dao động của vật là:
Sóng âm là
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đọa mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Khi trong đoạn mạch có cộng hưởng điện thì điện áp giữa hai đầu đoạn mạch
Sóng cơ là:
Tần số dao động của con lắc lò xo phụ thuộc vào:
Phát biểu nào sau đây là sai?
Mạch RLC có R thay đổi được được mắc vào mạng điện xoay chiều có tần số không thay đổi, R bằng bao nhiêu thì mạch đạt công suất cực đại? (Không có hiện tượng cộng hưởng xảy ra).
Trong dòng điện xoay chiều, cường độ dòng điện cực đại \({I_0}\) liên hệ với cường độ dòng điện hiệu dụng \(I\) theo công thức
Công suất của một đoạn mạch RLC nối tiếp có tính cảm kháng \(\left( {{Z_L} > {Z_C}} \right)\). Nếu ta giảm tần số của dòng điện thì hệ số công suất của mạch:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về biên độ của dao động tổng hợp của hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số ?
Một vật dao động điều hòa có phương trình \(x = 5cos(2\pi t - \frac{\pi }{6})cm\). Lấy \({\pi ^2} = 10\). Gia tốc của vật khi có li độ $x= 3 cm$ là:
Một vật dao động điều hòa với tần số $5 Hz$ và biên độ $8 cm$. Chọn gốc thời gian lúc vật qua vị trí cân bằng theo chiều âm. Phương trình dao động của là:
Vật dao động điều hòa theo phương trình: \(x = 5c{\rm{os}}\left( {2\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)cm\). Xác định thời gian ngắn nhất kể từ khi vật bắt đầu chuyển động đến vị trí có li độ \(x = \frac{{5\sqrt 2 }}{2}\) lần thứ nhất?
Khi gắn vật có khối lượng m1 = 4kg vào một lò xo có khối lượng không đáng kể, nó dao động với chu kì T1 = 1s. Khi gắn một vật khác có khối lượng m2 vào lò xo trên nó dao động với chu kì T2 = 0,5s. Khối lượng m2 bằng?
Một lò xo có độ cứng \(k\) treo thẳng đứng vào điểm cố định, đầu dưới treo vật có khối lượng \(m = 160g\). Vật dao động điều hòa với tần số \(f = 5Hz\), cơ năng của vật \({\rm{W}} = 0,08J\). Lấy \({\pi ^2} = 10\). Tỉ số động năng và thế năng tại li độ \(x = 2cm\) là:
Một con lắc đơn dao động với biên độ góc α0 = 0,1 rad có chu kì dao động T = 1s. Chọn gốc tọa độ là vị trí cân bằng, khi vật bắt đầu chuyển động vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm. Phương trình dao động của con lắc là:
Xét $2$ dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình dao động $x_1 = 5cos(3πt + 0,75π)cm$, $x_2= 5sin(3πt – 0,25π)cm$. Pha ban đầu của dao động tổng hợp là:
Một nguồn dao động điều hoà với chu kỳ \(0,2s\). Vận tốc truyền sóng bằng \(120cm/s\). Hai điểm nằm trên cùng một phương truyền sóng và cách nhau \(3cm\), có độ lệch pha:
Sóng truyền từ O đến M với vận tốc \(v = 40cm/s\), phương trình sóng tại O là \({u_0} = 4sin\frac{\pi }{2}t\left( {cm} \right)\). Biết lúc thời điểm \(t\) thì li độ của phần tử M là \( - 3cm\) , vậy lúc \(t{\rm{ }} + 2\left( s \right)\) li độ của M là:
Một dây đàn hồi AB đầu A được rung nhờ một dụng cụ để tạo thành sóng dừng trên dây, biết phương trình dao động tại đầu A là \({u_A} = {\rm{ }}acos50\pi t\left( {cm} \right)\). Quan sát sóng dừng trên sợi dây ta thấy trên dây có những điểm không phải là điểm bụng dao động với biên độ b \((b \ne 0)\) cách đều nhau và cách nhau khoảng \(0,6m\). Giá trị của b và tốc truyền sóng trên sợi dây lần lượt là:
Có một số nguồn âm giống nhau với công suất phát âm không đổi trong môi trường đẳng hướng không hấp thụ âm. Nếu tại điểm A đặt \(6\) nguồn âm thì tại điểm B cách A một đoạn \(d\) có mức cường độ âm là \(60dB\). Nếu tại điểm C cách B một đoạn \(\dfrac{d}{3}\) đặt \(9\) nguồn âm thì tại điểm B có mức cường độ âm bằng:
Điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch có biểu thức: $u = 240\sin \left( {100\pi t} \right)V$. Thời điểm gần nhất sau đó để điện áp tức thời đạt giá trị \(120V\) kể từ thời điểm ban đầu là:
Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ, cuộn dây thuần cảm. Số chỉ các vôn kế \({V_1},{\rm{ }}{V_2}\) lần lượt là \({U_1} = {\rm{ }}30V\); \({U_2} = 40V\). Biết hiệu điện thế tức thời \({u_{AN}}\) biến thiên lệch pha \(\dfrac{\pi }{2}\) với hiệu điện thế tức thời \({u_{MB}}\). Hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu điện trở thuần là:
Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm \(R{\rm{ }} = {\rm{ }}60{\rm{ }}\Omega \) , cuộn cảm thuần \(L = \dfrac{{0,2}}{\pi }H\) và \(C{\rm{ }} = \dfrac{{{{10}^{ - 3}}}}{{8\pi }}F\) mắc nối tiếp. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là \(u = 100\sqrt 2 cos100\pi tV\). Tìm độ lệch pha giữa điện áp giữa hai đầu đoạn mạch và dòng điện trong mạch?
Mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp. Hai đầu đoạn mạch có một điện áp xoay chiều có tần số và điện áp hiệu dụng không đổi. Dùng vôn kế có điện trở rất lớn, lần lượt đo điện áp ở hai đầu đoạn mạch, hai đầu tụ điện và hai đầu cuộn dây thì số chỉ của vôn kế tương ứng là U, UC và UL. Biế U = UC = 2UL. Hệ số công suất của mạch là:
Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp , cuộn dây cảm thuần, điện trở R thay đổi được. Đặt hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có điện áp hiệu dụng là 200V. Khi R = R1 và R = R2 thì mạch có cùng công suất. Biết \({R_1} + {\rm{ }}{R_2} = {\rm{ }}100\Omega .\) Khi R = R1 công suất của mạch là:
Một đoạn mạch gồm tụ điện mắc nối tiếp với một cuộn dây. Điện áp giữa hai đầu cuộn dây lệch pha \(\dfrac{\pi }{3}\) so với cường độ dòng điện và lệch pha \(\dfrac{\pi }{2}\) so với điện áp hai đầu đoạn mạch. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch bằng \(100V\), khi đó điện áp hiệu dụng trên tụ điện và trên cuộn dây lần lượt là:
Dòng điện chạy qua một đoạn mạch gồm cuộn dây thuần cảm có L = 1/10π (H), mắc nối tiếp với một tụ điện C = 2.10-4/π (F) có biểu thức \(i = 2\sqrt 2 \cos (100\pi t - \pi /6)\) (A). Biểu thức điện áp hai đầu mạch có thể là:
Một động cơ điện xoay chiều sản ra công suất cơ học 7,5kW và có hiệu suất 80%. Mắc động cơ nối tiếp với một cuộn cảm rồi mắc chúng vào mạng điện xoay chiều. Giá trị hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu động cơ là UM biết rằng dòng điện qua động cơ có cường độ hiệu dụng I = 40A và trễ pha với uM một góc \(\pi /6\). Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn cảm UL = 125V và sớm pha so với dòng điện qua cuộn cảm là \(\pi /3\). Tính điện áp hiệu dụng của mạng điện và độ lệch pha của nó so với dòng điện.
Hai dao động cùng phương lần lượt có phương trình \({x_1} = {A_1}cos\left( {4\pi t + \dfrac{\pi }{3}} \right)cm\) và \({x_2} = 12cos\left( {4\pi t - \dfrac{\pi }{2}} \right)cm\). Dao động tổng hợp của hai dao động này có phương trình \(x = Acos\left( {4\pi t + \varphi } \right)\). Thay đổi A1 cho đến khi A đạt giá trị cực tiểu thì:
Hai nguồn sóng $AB$ cách nhau $1 m$ dao động cùng pha với bước sóng $0,5m$. $I$ là trung điểm $AB$. $H$ là điểm nằm trên đường trung trực của $AB$ cách $I$ một đoạn $1,5m$. Gọi $d$ là đường thẳng qua $H$ và song song với $AB$. Tìm điểm $M$ thuộc $d$ và gần $H$ nhất, dao động với biên độ cực đại. (Tìm khoảng cách $MH$)
Trên một sợi dây dài có một sóng ngang, hình sin truyền qua. Hình dạng của một đoạn dây tại hai thời điểm \({t_1}\) và \({t_2}\) có dạng như hình vẽ bên. Trục Ou biểu diễn li độ của các phần tử M và N ở các thời điểm. Biết \({t_2} - {t_1} = 0,11s\) và nhỏ hơn một chu kì sóng. Chu kì dao động của sóng là: