Giáo án Hóa học 8 Cánh diều Bài 2 Phản ứng hóa học và năng lượng của phản ứng hóa học


Trường THCS ………….

Tổ: ………………………

Họ và tên giáo viên

BÀI 2: PHẢN ỨNG HOÁ HỌC

VÀ NĂNG LƯỢNG CỦA PHẢN ỨNG HOÁ HỌC

Tuần:

Tiết:

Ngày soạn:

Thời gian thực hiện:

I. MỤC TIÊU

1. Năng lực

a. Năng lực khoa học tự nhiên

- Nêu được khái niệm phản ứng hoá học, chất đầu và sản phẩm.

- Nêu được sự sắp xếp khác nhau của các nguyên tử trong phân tử chất đầu và sản phẩm.

- Chỉ ra được một số dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra.

- Nêu được khái niệm và đưa ra được ví dụ minh hoạ về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt.

- Trình bày được các ứng dụng phổ biến của phản ứng toả nhiệt như đốt cháy than, xăng, dầu.

b. Năng lực chung

+ Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu kiến thức.

+ Giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.

+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

2. Phẩm chất

- Hứng thú, tự giác, chủ động, sáng tạo trong tiếp cận kiến thức mới qua sách vở và thực tiễn.

- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thực hành, thí nghiệm.

- Có ý thức sử dụng hợp lý và bảo vệ nguồn tài sản chung.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên

- Tranh ảnh phóng to các hình 2.1; 2.2; 2.7 trong SGK.

- 6 bộ dụng cụ/ hoá chất (tương ứng với 6 nhóm HS)

+ Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, kẹp ống nghiệm, kẹp sắt (panh), bình tam giác, ống đong, thìa xúc hoá chất.

+ Hoá chất: Đường ăn, mẩu than, khí oxygen (đã điều chế), dung dịch giấm ăn, bột NaHCO3.

- Các phiếu học tập, slide, máy tính, máy chiếu …

2. Học sinh

- Sách giáo khoa, vở ghi …

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. KHỞI ĐỘNG

Hoạt động 1: Mở đầu

a. Mục tiêu: Khơi gợi kiến thức cũ, tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài mới.

b. Nội dung:

- HS làm việc theo cặp đôi, hoàn thành câu hỏi khởi động, từ đó hình thành mục tiêu bài học.

CÂU HỎI KHỞI ĐỘNG

Cho các quá trình sau:

(1) Đốt cháy than.

(2) Phân huỷ đá vôi.

Quá trình nào giải phóng nhiệt lượng ra môi trường?

c. Sản phẩm:

- Quá trình đốt cháy than giải phóng nhiệt lượng ra môi trường.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi trả lời câu hỏi khởi động.

- HS nhận nhiệm vụ.

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận theo cặp đôi hoàn thành nhiệm vụ.

- GV theo dõi, đôn đốc và hỗ trợ HS khi cần thiết.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện 1 HS trình bày câu trả lời.

- Các HS khác theo dõi, góp ý, nhận xét (nếu có).

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV chuẩn hoá kiến thức và dẫn dắt vào bài mới: “Trong bài học ngày hôm nay ngoài tìm hiểu xem quá trình nào toả nhiệt, quá trình nào thu nhiệt cô sẽ cùng các em tìm hiểu phản ứng hoá học là gì? Cách sắp xếp khác nhau của các nguyên tử trong phân tử chất đầu và sản phẩm”.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 2: Tìm hiểu phản ứng hoá học là gì?

a) Mục tiêu:

- Nêu được khái niệm phản ứng hoá học, chất đầu và sản phẩm.

b) Nội dung:

- HS làm việc theo nhóm, hoàn thành phiếu học tập từ đó lĩnh hội kiến thức.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Câu 1: Quan sát hình 2.1, cho biết có những quá trình biến đổi hoá học nào xảy ra.

Câu 2: Xác định chất tham gia phản ứng và chất sản phẩm trong hai trường hợp sau:

a) Đốt cháy methane tạo thành khí carbon dioxide và nước.

b) Carbon (thành phần chính của than) cháy trong khí oxygen tạo thành khí carbon dioxide.

c) Sản phẩm:

Câu trả lời của HS, dự kiến:

Câu 1:

Trong hình 2.1 có những quá trình biến đổi hoá học xảy ra là:

+ Quá trình cho dung dịch HCl vào bình chứa Zn sinh ra khí H2.

+ Quá trình đốt cháy hydrogen trong bình chứa oxygen tạo thành nước (H2O).

Câu 2:

a) Đốt cháy methane tạo thành khí carbon dioxide và nước:

+ Chất tham gia phản ứng là methane và oxygen.

+ Chất sản phẩm là carbon dioxide và nước.

b) Carbon (thành phần chính của than) cháy trong khí oxygen tạo thành khí carbon dioxide:

+ Chất tham gia phản ứng là carbon và khí oxygen.

+ Chất sản phẩm là khí carbon dioxide.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo luận theo cặp đôi cùng bàn, hoàn thành phiếu học tập số 1, từ đó lĩnh hội kiến thức.

- HS nhận nhiệm vụ.

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc theo cặp đôi, hoàn thành phiếu học tập số 1.

- GV theo dõi, đôn đốc và hỗ trợ HS khi cần thiết.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện 2 HS của 2 nhóm trình bày kết quả thảo luận (mỗi HS trình bày 1 câu).

- Các HS còn lại theo dõi, nhận xét, góp ý (nếu có).

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV tổng kết, chuẩn hoá kiến thức.

I. Phản ứng hoá học là gì?

Quá trình biến đổi từ chất này sang chất khác được gọi là phản ứng hoá học.

Chất ban đầu bị biến đổi trong quá trình phản ứng được gọi là chất tham gia phản ứng, chất tạo thành sau phản ứng được gọi là chất sản phẩm.

Hoạt động 3: Tìm hiểu về diễn biến của phản ứng hoá học?

a) Mục tiêu:

- Nêu được sự sắp xếp khác nhau trong phân tử chất đầu và sản phẩm.

b) Nội dung:

- HS làm việc theo nhóm, hoàn thành phiếu học tập số 2 từ đó lĩnh hội kiến thức.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

Câu 1 (Dành cho nhóm chẵn): Quan sát sơ đồ hình 2.2, cho biết:

a) Trước phản ứng, những nguyên tử nào liên kết với nhau?

b) Sau phản ứng, những nguyên tử nào liên kết với nhau?

c) So sánh số nguyên tử H và số nguyên tử O trước và sau phản ứng.

Câu 2 (Dành cho nhóm lẻ): Đốt cháy khí methane (CH4) trong không khí thu được carbon dioxide (CO2) và nước (H2O) theo sơ đồ sau:

Quan sát sơ đồ hình 2.3 và cho biết:

a) Trước phản ứng có các chất nào, những nguyên tử nào liên kết với nhau?

b) Sau phản ứng, có các chất nào được tạo thành, những nguyên tử nào liên kết với nhau?

c) So sánh số nguyên tử C, H, O trước và sau phản ứng.

c) Sản phẩm:

Câu trả lời của HS, dự kiến:

Câu 1:

a) Trước phản ứng, 2 nguyên tử H liên kết với nhau; 2 nguyên tử O liên kết với nhau.

b) Sau phản ứng, 1 nguyên tử O liên kết với 2 nguyên tử H.

c) Số nguyên tử H và số nguyên tử O trước và sau phản ứng là bằng nhau.

Câu 2:

a) Trước phản ứng có các chất methane (CH4) và oxygen (O2).

+ Methane (CH4) gồm 1 nguyên tử C liên kết với 4 nguyên tử H.

+ Oxygen (O2) gồm 2 nguyên tử O liên kết với nhau.

b) Sau phản ứng có các phân tử carbon dioxide (CO2) và nước (H2O) được tạo thành.

+ Carbon dioxide (CO2) gồm 1 nguyên tử C liên kết với 2 nguyên tử O.

+ Nước (H2O) gồm 2 nguyên tử H liên kết với 1 nguyên tử O.

c) Số nguyên tử C, H, O trước và sau phản ứng là bằng nhau.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 6 nhóm, các nhóm nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm, hoàn thiện phiếu học tập.

+ Nhóm 1, 3, 5: Câu số 1.

+ Nhóm 2, 4, 6: Câu số 2.

- HS nhận nhiệm vụ.

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS nghiên cứu SGK, thảo luận theo nhóm hoàn thành phiếu học tập.

- GV theo dõi, đôn đốc và hỗ trợ HS khi cần thiết.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện 2 nhóm báo cáo kết quả thảo luận (mỗi nhóm báo cáo 1 câu).

- Các HS khác theo dõi, góp ý (nếu có).

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV tổng kết, chuẩn hoá kiến thức.

II. Diễn biến của phản ứng hoá học

Trong phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác, kết quả là chất này biến đổi thành chất khác.

Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng không thay đổi.

Hoạt động 3: Tìm hiểu dấu hiệu có phản ứng hoá học xảy ra

a) Mục tiêu:

- Chỉ ra được một số dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra.

b) Nội dung:

- HS làm việc theo nhóm, nghiên cứu SGK, làm thí nghiệm và hoàn thành phiếu học tập số 3 từ đó lĩnh hội kiến thức.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

Thực hiện thí nghiệm 1 và trả lời các câu hỏi bên dưới:

Chuẩn bị:

• Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, kẹp ống nghiệm.

• Hoá chất: Đường ăn.

Tiến hành:

• Cho khoảng một thìa cafe đường ăn vào ống nghiệm, sau đó đun trên ngọn lửa đèn cồn.

Câu 1:

• Mô tả trạng thái (thể, màu sắc, …) của đường trước và sau khi đun.

• Nêu dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra.

Câu 2: Những dấu hiệu nào thường dùng để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra?

Câu 3: Nước đường để trong không khí một thời gian có vị chua. Trong trường hợp này, dấu hiệu nào chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra?

c) Sản phẩm:

Câu trả lời của HS, dự kiến:

Câu 1:

- Trước khi đun: Đường là chất rắn, màu trắng, vị ngọt, không mùi, tan trong nước.

- Sau khi đun: Thu được chất rắn, màu đen, vị đắng, mùi khét, không tan trong nước.

- Dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra: có sự thay đổi màu sắc (từ trắng sang đen); vị (từ ngọt sang đắng); mùi (từ không mùi sang khét); độ tan (từ tan trong nước sang chất mới không tan trong nước).

Câu 2:

+ Để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra có thể dựa vào các dấu hiệu sau: có sự thay đổi màu sắc, mùi, … của các chất; tạo ra chất khí hoặc chất không tan (kết tủa); …

+ Ngoài ra, sự toả nhiệt và phát sáng cũng có thể là dấu hiệu của phản ứng hoá học xảy ra.

Câu 3:

Dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra là sự thay đổi vị của nước đường (từ vị ngọt sang vị chua).

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, nêu cách tiến hành thí nghiệm 1.

- GV nêu những quy định an toàn khi tiến hành thí nghiệm 1, sau đó yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm 1 và hoàn thiện các câu hỏi bên dưới.

- HS nhận nhiệm vụ.

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc theo nhóm thực hiện thí nghiệm và hoàn thành phiếu học tập.

- GV theo dõi, đôn đốc và hỗ trợ HS khi cần thiết.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện 3 HS của 3 nhóm trình bày kết quả thảo luận (mỗi HS trình bày 1 câu).

- Các HS còn lại theo dõi, nhận xét, góp ý (nếu có).

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV tổng kết, chuẩn hoá kiến thức.

III. Dấu hiệu có phản ứng hoá học xảy ra

Để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra có thể dựa vào các dấu hiệu sau: có sự thay đổi màu sắc, mùi, … của các chất; tạo ra chất khí hoặc chất không tan (kết tủa); …

Ngoài ra, sự toả nhiệt và phát sáng cũng có thể là dấu hiệu của phản ứng hoá học xảy ra.

Hoạt động 4: Tìm hiểu phản ứng toả nhiệt và phản ứng thu nhiệt

a) Mục tiêu:

- Nêu ra được khái niệm và đưa ra được ví dụ minh hoạ về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt.

- Trình bày được các ứng dụng phổ biến của phản ứng toả nhiệt (đốt cháy than, xăng, dầu …)

b) Nội dung:

- Học sinh làm việc theo nhóm, nghiên cứu SGK, làm thí nghiệm 2, 3 và hoàn thành phiếu học tập số 4, từ đó lĩnh hội kiến thức.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4

Thực hiện các thí nghiệm sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:

Chuẩn bị

• Dụng cụ: Kẹp sắt (panh), bình tam giác (loại 100 mL), đèn cồn, ống đong, thìa xúc hoá chất.

• Hoá chất: Mẩu than, khí oxygen (đã điều chế), dung dịch giấm ăn (CH3COOH), bột sodium hydrogencarbonate (NaHCO3).

Tiến hành

Thí nghiệm 2

Lấy kẹp sắt kẹp mẫu than nhỏ hơ nóng đỏ trên ngọn lửa đèn cồn, sau đó đưa vào bình chứa khí oxygen. Chạm tay vào thành bình để cảm nhận.

Thí nghiệm 3

Cho khoảng một thìa cafe bột NaHCO3 vào bình tam giác, sau đó thêm vào bình 10 mL dung dịch CH3COOH. Chạm tay vào thành bình để cảm nhận.

Câu 1: Quan sát các hiện tượng xảy ra, nêu cảm nhận khi chạm tay vào thành bình.

Câu 2: Trong hai phản ứng dưới đây, phản ứng nào là phản ứng toả nhiệt, phản ứng nào là phản ứng thu nhiệt?

a) Phân huỷ đường tạo thành than và nước.

b) Cồn cháy trong không khí.

c) Sản phẩm:

Các câu trả lời của HS, dự kiến:

Câu 1:

Thí nghiệm 2: Mẩu than cháy sáng trong bình khí oxygen. Chạm tay vào thành bình thấy nóng.

Thí nghiệm 3: Bột NaHCO3 tan dần, có khí thoát ra. Chạm tay vào thành bình thấy lạnh.

Câu 2:

a) Phân huỷ đường tạo thành than và nước là phản ứng thu nhiệt.

b) Đốt cháy cồn trong không khí là phản ứng toả nhiệt.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, nêu cách tiến hành thí nghiệm 2, 3.

- GV nêu những quy định an toàn khi tiến hành thí nghiệm 2, 3, sau đó yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm và hoàn thiện các câu hỏi bên dưới.

- HS nhận nhiệm vụ.

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc theo nhóm thực hiện thí nghiệm và hoàn thành phiếu học tập.

- GV theo dõi, đôn đốc và hỗ trợ HS khi cần thiết.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện 2 HS của 2 nhóm trình bày kết quả thảo luận (mỗi HS trình bày 1 câu).

- Các HS còn lại theo dõi, nhận xét, góp ý (nếu có).

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV tổng kết, chuẩn hoá kiến thức và nêu ứng dụng của phản ứng toả nhiệt.

IV. Phản ứng toả nhiệt, phản ứng thu nhiệt

1. Khái niệm

Các phản ứng hoá học khi xảy ra luôn kèm theo sự toả ra hoặc thu vào năng lượng (thường dưới dạng nhiệt), năng lượng này được gọi là năng lượng của phản ứng hoá học.

+ Phản ứng toả ra năng lượng (dưới dạng nhiệt) được gọi là phản ứng toả nhiệt.

+ Phản ứng thu vào năng lượng (dưới dạng nhiệt) được gọi là phản ứng thu nhiệt.

2. Ứng dụng của phản ứng toả nhiệt

Các phản ứng toả nhiệt có ứng dụng chính là cung cấp năng lượng nhiệt (nhiệt năng) cho ngành công nghiệp, làm cho các động cơ hay máy phát điện hoạt động.

C. LUYỆN TẬP

a) Mục tiêu:

- Hệ thống được một số kiến thức đã học.

b) Nội dung:

- HS làm việc theo cặp đôi, hoàn thiện phiếu học tập số 5, từ đó củng cố kiến thức.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5

Câu 1: Đốt đèn cồn, cồn (ethanol) cháy. Khi đó, ethanol và khí oxygen trong không khí đã tác dụng với nhau tạo thành hơi nước và khí carbon dioxide. Các chất sản phẩm có trong phản ứng này là

A. ethanol và khí oxygen.

B. hơi nước và khí carbon dioxide.

C. ethanol và hơi nước.

D. khí oxygen và khí carbon dioxide.

Câu 2: Dấu hiệu nhận ra có chất mới tạo thành là

A. sự thay đổi về màu sắc.

B. xuất hiện chất khí.

C. xuất hiện kết tủa.

D. cả 3 dấu hiệu trên.

Câu 3: Phản ứng thu nhiệt là

A. phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.

B. phản ứng thu năng lượng dưới dạng nhiệt.

C. phản ứng làm tăng nhiệt độ môi trường.

D. phản ứng không làm thay đổi nhiệt độ môi trường.

Câu 4: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?

A. Phản ứng nung đá vôi.

B. Phản ứng đốt cháy cồn.

C. Phản ứng đốt cháy than.

D. Phản ứng đốt cháy khí hydrogen.

Câu 5: Cho các phản ứng sau:

(1) Phản ứng nung vôi.

(2) Phản ứng phân huỷ copper(II) hydroxide.

(3) Phản ứng đốt cháy khí gas.

Số phản ứng toả nhiệt là

A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.

c) Sản phẩm:

1 – B

2 – D

3 – B

4 – A

5 – B

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi (cùng bàn), hoàn thiện phiếu học tập số 5.

- HS nhận nhiệm vụ.

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận theo cặp đôi, hoàn thành phiếu học tập số 5.

- GV theo dõi, đôn đốc và hỗ trợ HS khi cần thiết.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện các HS trình bày kết quả thảo luận (mỗi HS trình bày 1 câu).

- Các HS còn lại theo dõi, nhận xét.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV tổng kết, chuẩn hoá kiến thức.

D. VẬN DỤNG

a) Mục tiêu:

- Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống.

b) Nội dung:

­- HS làm việc cá nhân, tại nhà:

Tìm hiểu và chỉ ra thêm một số phản ứng xảy ra trong tự nhiên có kèm theo sự toả nhiệt hoặc thu nhiệt.

c) Sản phẩm:

Câu trả lời của HS:

- Một số phản ứng xảy ra trong tự nhiên là phản ứng thu nhiệt:

+ Phản ứng quang hợp (là phản ứng thu năng lượng dưới dạng ánh sáng).

+ Phản ứng nung vôi.

- Một số phản ứng xảy ra trong tự nhiên là phản ứng toả nhiệt:

+ Phản ứng tạo gỉ sắt.

+ Phản ứng oxi hoá glucose trong cơ thể.

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS về nhà:

Tìm hiểu và chỉ ra thêm một số phản ứng xảy ra trong tự nhiên có kèm theo sự toả nhiệt hoặc thu nhiệt.

- HS nhận nhiệm vụ.

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cá nhân, tại nhà.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV kiểm tra ngẫu nhiên bài làm của 1 số HS vào buổi sau.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét, tổng kết và cho điểm với những bài làm tốt.

Danh mục: Giáo án