Giáo án Hóa học 8 Cánh diều Bài 1 Biến đổi vật lý và biến đổi hóa học


Trường THCS ………….

Tổ: ………………………

Họ và tên giáo viên

BÀI 1: BIẾN ĐỔI VẬT LÍ VÀ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC

Tuần:

Tiết:

Ngày soạn:

Thời gian thực hiện:

I. MỤC TIÊU

1. Năng lực

a. Năng lực khoa học tự nhiên

- Nêu được khái niệm sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học.

- Phân biệt được sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. Đưa ra được ví dụ về sự biến đổi vật lí và biến đổi hoá học.

- Tiến hành được một số thí nghiệm về sự biến đổi vật lí và biến đổi hoá học.

b. Năng lực chung

+ Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu kiến thức.

+ Giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.

+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

2. Phẩm chất

- Hứng thú, tự giác, chủ động, sáng tạo trong tiếp cận kiến thức mới qua sách vở và thực tiễn.

- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thực hành, thí nghiệm.

- Có ý thức sử dụng hợp lý và bảo vệ nguồn tài sản chung tập thể.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên

- Hình ảnh phóng to Hình 1.1; 1.2 và 1.3.

- 6 bộ dụng cụ, hoá chất:

+ Hoá chất: muối ăn, nước, bột sắt, bột lưu huỳnh, cây nến.

+ Dụng cụ: cốc thuỷ tinh (loại 100 mL), bát sứ loại nhỏ, kiềng đun, lưới thép, đèn cồn, ống nghiệm, mẩu nam châm, thìa xúc hoá chất, đĩa sứ, bật lửa …

+ Thiết kế phiếu học tập, slide …

+ Máy tính, máy chiếu …

2. Học sinh

- SGK, vở ghi …

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. KHỞI ĐỘNG

Hoạt động 1: Mở đầu

a. Mục tiêu: Khơi gợi kiến thức cũ, tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài mới.

b. Nội dung:

GV sử dụng câu hỏi mở đầu SGK trang 12 để dẫn dắt vào bài:

CÂU HỎI MỞ ĐẦU

Quan sát hình 1.1, dự đoán hình nào mô tả hiện tượng chất bị biến đổi thành chất khác, hình nào chỉ mô tả sự thay đổi về tính chất vật lí (trạng thái, kích thước, hình dạng, ….)?

c. Sản phẩm:

Câu trả lời của học sinh. Dự kiến:

- Hình mô tả hiện tượng chất bị biến đổi thành chất khác:

d) Đốt mẩu giấy vụn.

e) Đun đường.

g) Đinh sắt bị gỉ.

- Hình chỉ mô tả sự thay đổi về tính chất vật lí (trạng thái, kích thước, hình dạng, ….):

a) Xé mẩu giấy vụn.

b) Hoà tan đường vào nước.

c) Đinh sắt bị uốn cong.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt vấn đề: Ở chương trình KHTN6 các em đã được tìm hiểu về hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học. Các em hãy quan sát các hình ảnh sau (GV chiếu hình 1.1 lên màn chiếu), dự đoán hình nào mô tả hiện tượng chất bị biến đổi thành chất khác, hình nào chỉ mô tả sự thay đổi về tính chất vật lí (trạng thái, kích thước, hình dạng, ….)?

- HS nhận nhiệm vụ.

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ tìm câu trả lời.

- GV theo dõi và đôn đốc HS.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện một HS trình bày các quả.

- Các HS còn lại theo dõi và nhận xét, góp ý (nếu có).

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV chuẩn hoá và dẫn dắt vào bài mới.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự biến đổi vật lí

a) Mục tiêu:

- Nêu được khái niệm sự biến đổi vật lí.

- Tiến hành được một số thí nghiệm về sự biến đổi vật lí.

b) Nội dung:

- Học sinh làm việc theo nhóm, làm thí nghiệm 1 và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 1 từ đó lĩnh hội kiến thức.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Thực hiện thí nghiệm 1 và trả lời các câu hỏi bên dưới:

Thí nghiệm 1: Sự biến đổi vật lí

Chuẩn bị:

- Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh (loại 100 mL (ml)), bát sứ loại nhỏ, kiềng đun, lưới thép, đèn cồn.

- Hoá chất: Muối ăn, nước.

Tiến hành:

Bước 1: Lấy khoảng một thìa cafe muối ăn cho vào cốc, sau đó thêm vào cốc khoảng 30 mL nước, khuấy đều cho tới khi muối ăn tan hết.

Bước 2: Lấy ra khoảng 1 mL dung dịch muối ăn trên cho vào bát sứ đặt trên kiềng đun có lưới thép, đun trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi cạn dung dịch.

Câu 1:

- Mô tả hiện tượng khi hoà tan muối ăn trong cốc và hiện tượng khi cô cạn.

- Nhận xét về trạng thái (thể) của muối ăn.

Câu 2: Vẽ sơ đồ bằng chữ mô tả quá trình (sự thay đổi về trạng thái, kích thước, …) và hiện tượng ở thí nghiệm 1 (thể hiện tính chất vật lí của muối ăn).

Câu 3: Kể thêm 2 – 3 hiện tượng xảy ra trong thực tế có sự biến đổi vật lí.

c) Sản phẩm:

Câu trả lời của HS, dự kiến:

Câu 1:

- Hoà tan muối ăn vào nước thu được dung dịch đồng nhất, không màu.

Sau khi cô cạn thu được chất rắn, màu trắng bám trên đáy bát sứ.

- Nhận xét về trạng thái của muối ăn: muối ăn là chất rắn, tan tốt trong nước, không bị nhiệt phân huỷ.

Câu 2:

Câu 3:

Một số hiện tượng vật lí trong thực tế:

+ Khi nước được đưa vào ngăn làm đá của tủ lạnh, nước lỏng chuyển thành nước đá.

+ Thuỷ tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu.

+ Uốn cong thanh sắt.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 6 nhóm, các nhóm cử nhóm trưởng, thư kí và phát phiếu học tập.

- GV yêu cầu 1 học sinh nêu cách tiến hành thí nghiệm 1.

- GV chú ý nhắc lại HS nội quy thực hành, sau đó yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm 1 và hoàn thiện phiếu học tập số 1 (thời gian 10 phút).

- HS nhận nhiệm vụ.

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm thí nghiệm trong 5 phút, sau đó trao đổi hoàn thiện phiếu học tập số 1 trong 5 phút.

- GV quan sát, đôn đốc và hỗ trợ HS khi cần thiết.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện 1 nhóm HS báo cáo kết quả của nhóm, các nhóm khác theo dõi, rút ra nhận xét, góp ý.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV tổng kết và chuẩn hoá kiến thức.

I. Sự biến đổi chất

1. Sự biến đổi vật lí

Biến đổi vật lí là hiện tượng chất có sự biến đổi về trạng thái, kích thước, … nhưng vẫn giữ nguyên là chất ban đầu.

Ví dụ:

+ Thuỷ tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu.

+ Uốn cong thanh sắt.

Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự biến đổi hoá học

a) Mục tiêu:

- Nêu được khái niệm sự biến đổi hoá học.

- Tiến hành được một số thí nghiệm về sự biến đổi hoá học.

b) Nội dung:

- Học sinh làm việc theo nhóm, làm thí nghiệm 2 và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 2 từ đó lĩnh hội kiến thức.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

Thực hiện thí nghiệm 2 và trả lời các câu hỏi bên dưới:

Thí nghiệm 2: Sự biến đổi hoá học

Chuẩn bị

• Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, mẩu nam châm, thìa xúc hoá chất.

• Hoá chất: Bột sắt, bột lưu huỳnh.

Tiến hành

Bước 1: Trộn đều hỗn hợp bột sắt (Fe) với bột lưu huỳnh (S) theo tỉ lệ về khối lượng Fe : S khoảng 1,5 : 1 (hoặc theo thể tích là 1 : 3) cho vào hai ống nghiệm 1 và 2.

Bước 2: Lấy ống nghiệm 2 đem hơ nóng, sau đó đun nóng tập trung vào đáy ống nghiệm cho đến khi thấy hỗn hợp nóng đỏ thì ngừng đun.

Bước 3: Đưa đồng thời hỗn hợp đã nguội (ống nghiệm 2) và ống nghiệm 1 lại gần mẩu nam châm.

Câu 1:

• Mô tả hiện tượng khi đun nóng hỗn hợp ở bước 2.

• Ở bước 3, mẩu nam châm có bị hút vào đáy ống nghiệm 2 không? Giải thích.

Câu 2: Biến đổi hoá học là gì? Kể thêm 2 – 3 hiện tượng xảy ra trong thực tế có sự biến đổi hoá học?

c) Sản phẩm:

Câu trả lời của HS, dự kiến:

Câu 1:

- Khi đun nóng hỗn hợp ở bước 2, hiện tượng: sắt tác dụng mạnh với lưu huỳnh hỗn hợp cháy nóng đỏ, phản ứng toả nhiều nhiệt.

- Ở bước 3, mẩu nam châm không bị hút vào đáy ống nghiệm 2. Do ở thí nghiệm này chất ban đầu đã bị biến đổi tạo thành chất khác, không còn những đặc tính như chất ban đầu.

Câu 2:

Một số hiện tượng xảy ra trong thực tế có sự biến đổi hoá học là:

+ Đốt cháy than để đun nấu.

+ Dây xích xe đạp bị gỉ do tiếp xúc với oxygen và hơi nước có trong không khí.

+ Tượng đá bị hư hại do mưa acid.

+ Xăng cháy trong động cơ xe máy.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu 1 học sinh nêu cách tiến hành thí nghiệm 2.

- GV nêu những lưu ý khi làm thí nghiệm 2 để đảm bảo an toàn, sau đó yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm 2 và hoàn thiện phiếu học tập số 2 (thời gian 7 phút).

- HS nhận nhiệm vụ.

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm thí nghiệm trong 4 phút, sau đó trao đổi hoàn thiện phiếu học tập số 2 trong 3 phút.

- GV quan sát, đôn đốc và hỗ trợ HS khi cần thiết.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện 1 nhóm HS báo cáo kết quả của nhóm, các nhóm khác theo dõi, rút ra nhận xét, góp ý.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV tổng kết và chuẩn hoá kiến thức.

2. Sự biến đổi hoá học

Biến đổi hoá học là hiện tượng chất bị biến đổi tạo ra chất khác.

Ví dụ:

+ Tượng đá bị hư hại do mưa acid.

+ Xăng cháy trong động cơ xe máy.

Hoạt động 4: Phân biệt sự biến đổi vật lí và biến đổi hoá học

a) Mục tiêu:

- Phân biệt được sự biến đổi vật lí và biến đổi hoá học. Đưa ra được ví dụ về sự biến đổi vật lí và biến đổi hoá học.

b) Nội dung:

- HS hoạt động theo nhóm, làm thí nghiệm 3 và hoàn thiện phiếu học tập số 3, từ đó lĩnh hội kiến thức.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

Thí nghiệm 3: Phân biệt sự biến đổi vật lí và biến đổi hoá học

Chuẩn bị

• Dụng cụ: Đĩa sứ, bật lửa

• Hoá chất: Cây nến

Tiến hành

• Gắn cây nến (có thành phần chính là paraffin) trên đĩa sứ, đốt nến cháy trong khoảng 1 phút.

Câu 1: Mô tả các hiện tượng xảy ra trong quá trình nến cháy, chỉ ra giai đoạn diễn ra sự biến đổi vật lí, giai đoạn diễn ra sự biến đổi hoá học. Biết rằng nến cháy trong không khí chủ yếu tạo ra khí carbon dioxide và hơi nước.

Câu 2: Trong thí nghiệm 3, dấu hiệu nào dùng để phân biệt sự biến đổi vật lí và sự biến đổi hoá học?

Câu 3: Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào diễn ra sự biến đổi vật lí, trường hợp nào diễn ra sự biến đổi hoá học?

a) Khi có dòng điện đi qua, dây tóc bóng đèn (làm bằng kim loại tungsten) nóng và sáng lên.

b) Hiện tượng băng tan.

c) Thức ăn bị ôi thiu.

d) Đốt cháy khí methane (CH4) thu được khí carbon dioxide (CO2) và hơi nước (H2O).

c) Sản phẩm:

Câu trả lời của HS, dự kiến:

Câu 1:

- Mô tả các hiện tượng xảy ra trong quá trình nến cháy: Khi đốt nến (có thành phần chính là paraffin), nến chảy lỏng thấm vào bấc. Sau đó, nến lỏng chuyển thành hơi. Hơi nến cháy trong không khí tạo thành carbon dioxide và hơi nước.

- Giai đoạn diễn ra sự biến đổi vật lí: nến chảy lỏng thấm vào bấc và nến lỏng chuyển thành hơi do các giai đoạn này là sự thay đổi về trạng thái, không có sự tạo thành chất mới.

- Giai đoạn diễn ra sự biến đổi hoá học: hơi nến cháy trong không khí tạo thành carbon dioxide và hơi nước. Do ở giai đoạn này có chất mới được tạo thành (carbon dioxide và hơi nước).

Câu 2:

Trong thí nghiệm 3, dấu hiệu dùng để phân biệt sự biến đổi vật lí và sự biến đổi hoá học là sự tạo thành chất mới.

+ Sự biến đổi vật lí: không tạo thành chất mới.

+ Sự biến đổi hoá học: có sự tạo thành chất mới.

Câu 3:

+ Trường hợp a và b diễn ra sự biến đổi vật lí do không có sự tạo thành chất mới.

+ Trường hợp c và d diễn ra sự biến đổi hoá học do có sự tạo thành chất mới.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu 1 học sinh nêu cách tiến hành thí nghiệm 3.

- GV nêu những lưu ý khi làm thí nghiệm 3 để đảm bảo an toàn, sau đó yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm 3 và hoàn thiện phiếu học tập số 3 (thời gian 5 phút).

- HS nhận nhiệm vụ.

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm thí nghiệm trong 2 phút, sau đó trao đổi hoàn thiện phiếu học tập số 3 trong 3 phút.

- GV quan sát, đôn đốc và hỗ trợ HS khi cần thiết.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện 1 nhóm HS báo cáo kết quả của nhóm, các nhóm khác theo dõi, rút ra nhận xét, góp ý.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV tổng kết và chuẩn hoá kiến thức.

II. Phân biệt sự biến đổi vật lí và sự biến đổi hoá học

- Biến đổi vật lí là hiện tượng chất có sự biến đổi về trạng thái, kích thước … nhưng vẫn giữ nguyên là chất ban đầu.

- Biến đổi hoá học là hiện tượng chất có sự biến đổi tạo ra chất khác.

C. LUYỆN TẬP

a) Mục tiêu:

- Hệ thống được một số kiến thức đã học.

b) Nội dung:

- Học sinh làm việc theo cặp, hoàn thành phiếu học tập số 4 từ đó củng cố kiến thức.

PHIẾU HỌC TẬP HỌC TẬP SỐ 4

Câu 1: Quá trình nào sau đây thể hiện sự biến đổi hoá học?

A. Thanh sắt bị dát mỏng.

B. Nước lỏng chuyển thành nước đá khi để trong tủ lạnh.

C. Uốn sợi nhôm thành chiếc móc phơi quần áo.

D. Đốt cháy mẩu giấy.

Câu 2: Quá trình nào sau đây thể hiện sự biến đổi vật lí?

A. Gỗ cháy thành than.

B. Đun nóng đường đến khi xuất hiện chất màu đen

C. Cơm bị ôi thiu.

D. Hòa tan đường ăn vào nước.

Câu 3: Quá trình nào sau đây có sự tạo thành chất mới?

A. Đốt cháy nhiên liệu.

B. Quá trình hoà tan.

C. Quá trình đông đặc.

D. Quá trình nóng chảy.

Câu 4: Quá trình nào sau đây không có sự tạo thành chất mới?

A. Quá trình đốt cháy nhiên liệu.

B. Quá trình đông đặc.

C. Quá trình phân huỷ chất.

D. Quá trình tổng hợp chất.

Câu 5: Cho các quá trình sau:

a) Nước hoa khuếch tán trong không khí.

b) Hoà tan đường vào nước.

c) Quá trình nung đá vôi thành vôi sống.

d) Quá trình đốt cháy than.

e) Quá trình đun cạn nước muối.

Số quá trình diễn ra sự biến đổi vật lí là

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

c) Sản phẩm:

1 - D

2 - D

3 - A

4 - B

5 - C

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, hoàn thành phiếu học tập số 4 trong thời gian 5 phút.

- HS nhận nhiệm vụ.

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc theo cặp đôi hoàn thiện phiếu học tập.

- GV theo dõi, đôn đốc và hỗ trợ HS khi cần thiết.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện từng cặp báo cáo kết quả thảo luận (mỗi HS báo cáo 1 câu).

- Các HS còn lại chú ý theo dõi, nhận xét.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV tổng kết, chuẩn hoá kiến thức.

D. VẬN DỤNG

a) Mục tiêu:

- Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống.

b) Nội dung:

- Học sinh làm việc cá nhân, tại nhà:

Nêu ít nhất 5 biến đổi hoá học và 5 biến đổi vật lí xảy ra trong cuộc sống hàng ngày.

c) Sản phẩm:

- Câu trả lời của học sinh.

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS về nhà: Nêu ít nhất 5 biến đổi hoá học và 5 biến đổi vật lí xảy ra trong cuộc sống hàng ngày và nộp sản phẩm vào buổi học tiếp theo.

- HS nhận nhiệm vụ.

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cá nhân, tại nhà.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS nộp sản phẩm vào buổi học tiếp theo.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận sản phẩm, đánh giá và có thể cho điểm đối với bài làm tốt.

Danh mục: Giáo án