Đề thi giữa kì 2 Ngữ Văn lớp 7 Cánh diều năm 2022 - 2023 có đáp án (Đề 9)


ĐỀ 9

MA TRẬN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II

TT

Kĩ năng

Nội dung

Mức độ nhận thức

Tổng % điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Đọc hiểu

Nghị luận xã hội

2

1

2

1

0

2

0

0

50

2

Viết

Viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống

0

1*

0

1*

0

1*

0

2*

50

Tổng

20

10

20

10

0

20

0

20

100%

Tỉ lệ %

30%

30%

20%

20%

Tỉ lệ chung

60%

40%

BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II

TT

Chương/ chủ đề

Nội dung/ đơn vị kiến thức

Mức độ đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

1







Đọc hiểu








Nghị luận xã hội

Nhận biết:

- Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận xã hội: mục đích và nội dung chính; ý kiến, lí lẽ, bằng chứng và mối quan hệ của chúng.

Thông hiểu:

- Hiểu được chủ đề của văn bản.

- Hiểu được bài học được thể hiện qua văn bản.

Vận dụng:

- Vận dụng được kiến thức về liên kết, mạch lạc của văn bản.

- Vận dụng bài học trong văn bản vào cuộc sống.

2TN,

1TL

2TN

1TL

2TL

2

Viết

Viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội.

Nhận biết:

- Xác định được kiểu bài nghị luận.

- Xác định được bố cục bài văn, vấn đề cần nghị luận.

Thông hiểu:

- Trình bày rõ ràng vấn đề và ý kiến của bản thân.

- Đưa ra lí lẽ rõ ràng, bằng chứng xác thực, đa dạng để làm sáng tỏ cho ý kiến.

Vận dụng:

- Vận dụng những kĩ năng tạo lập văn bản, vận dụng kiến thức của bản thân về những trải nghiệm xảy ra trong cuộc sống để viết được bài văn nghị luận xã hội hoàn chỉnh đáp ứng yêu cầu của đề.

- Nhận xét, rút ra bài học từ trải nghiệm của bản thân.

Vận dụng cao:

- Có lối viết sáng tạo, hấp dẫn lôi cuốn; kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm để làm nổi bật ý kiến của bản thân với vấn đề cần bàn luận.

- Lời văn sinh động, giàu cảm xúc, có giọng điệu riêng.

1TL*

Tổng số câu

2TN,

1TL

2TN,

1TL

2TL

1TL

Tỉ lệ (%)

30%

30%

20%

20%

Tỉ lệ chung

60%

40%

PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ……………………..

ĐỀ SỐ 9

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II

Năm học: 2022 – 2023

Môn: Ngữ văn – Lớp 7(Thời gian làm bài: 90 phút)
Phần I. Đọc hiểu (5,0 điểm)

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:

Bản lĩnh là khi bạn dám nghĩ, dám làm và có thái độ sống tốt. Muốn có bản lĩnh bạn cũng phải kiên trì luyện tập. Chúng ta thường yêu thích những người có bản lĩnh sống. Bản lĩnh đúng nghĩa chỉ có được khi bạn biết đặt ra mục tiêu và phương pháp để đạt được mục tiêu đó. Nếu không có phương pháp thì cũng giống như bạn đang nhắm mắt chạy trên con đường có nhiều ổ gà.

Cách thức ở đây cũng rất đơn giản. Đầu tiên, bạn phải xác định được hoàn cảnh và môi trường để bản lĩnh được thể hiện đúng lúc, đúng nơi, không tùy tiện. Thứ hai bạn phải chuẩn bị cho mình những tài sản bổ trợ như sự tự tin, ý chí, nghị lực, quyết tâm... Điều thứ ba vô cùng quan trọng chính là khả năng của bạn. Đó là những kĩ năng đã được trau dồi cùng với vốn tri thức, trải nghiệm. Một người mạnh hay yếu quan trọng là tùy thuộc vào yếu tố này.

Bản lĩnh tốt là vừa phục vụ được mục đích cá nhân vừa có được sự hài lòng từ những người xung quanh. Khi xây dựng được bản lĩnh, bạn không chỉ thể hiện được bản thân mình mà còn được nhiều người thừa nhận và yêu mến hơn.

Câu 1. Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là:

A. Biểu cảm

B. Tự sự

C. Nghị luận

D. Thuyết minh

Câu 2. Theo tác giả, thế nào là người bản lĩnh?

A. Là khi bạn dám nghĩ, dám làm và có thái độ sống tốt.

B. Là khi bạn biết đặt ra mục tiêu và phương pháp để đạt được mục tiêu đó.

C. Là những kĩ năng đã được trau dồi cùng với vốn tri thức, trải nghiệm.

D. Là vừa phục vụ được mục đích cá nhân vừa có được sự hài lòng từ những người xung quanh.

Câu 3. Đâu không phải là cách thức trở thành người bản lĩnh?

A. Phải xác định được hoàn cảnh và môi trường để bản lĩnh được thể hiện đúng lúc, đúng nơi, không tùy tiện.

B. Phải chuẩn bị cho mình những tài sản bổ trợ như sự tự tin, ý chí, nghị lực, quyết tâm...

C. Là khả năng của bạn.

D. Phải có sự giúp đỡ từ người khác.

Câu 4. Bài học được gợi ra từ văn bản trên là gì?

A. Người có bản lĩnh sẽ đạt được mục đích cá nhân.

B. Người có bản lĩnh sẽ giúp đỡ được gia đình.

C. Người có bản lĩnh là người thành công.

D. Người có bản lĩnh vừa đạt được mục đích cá nhân vừa được mọi người xung quanh yêu mến.

Câu 5. Chỉ ra và phân tích tác dụng của biện pháp nghệ thuật trong câu văn “Nếu không có phương pháp thì cũng giống như bạn đang nhắm mắt chạy trên con đường có nhiều ổ gà”.

Câu 6. Ngoài những cách thức tác giả đã nêu, theo em, làm thế nào để trở thành người bản lĩnh?

Câu 7. Theo em, tại sao tác giả cho rằng “Bản lĩnh tốt là vừa phục vụ được mục đích cá nhân vừa có được sự hài lòng từ những người xung quanh”

Câu 8. Thông điệp trong văn bản trên có ý nghĩa nhất đối với em? Vì sao?

Phần II. Viết (5,0 điểm)

Viết một bài văn ngắn để trả lời cho câu hỏi “Sống đẹp là gì hỡi bạn?”

HƯỚNG DẪN CHẤM

Phần I. Đọc hiểu (5,0 điểm)
CâuĐáp án

Điểm

Câu 1

C. Nghị luận

0,5 điểm

Câu 2

A. Là khi bạn dám nghĩ, dám làm và có thái độ sống tốt.

0,5 điểm

Câu 3

D. Phải có sự giúp đỡ từ người khác.

0,5 điểm

Câu 4

D. Người có bản lĩnh vừa đạt được mục đích cá nhân vừa được mọi người xung quanh yêu mến.

0,5 điểm

Câu 5

HS chỉ ra biện pháp tu từ và nêu tác dụng:

- Biện pháp so sánh: không có phương pháp / bạn đang nhắm mắt chạy trên con đường có nhiều ổ gà

- Tác dụng: thể hiện sinh động con đường đời của những người không có bảnh lĩnh sẽ đầy khó khăn, vất vả. Làm cho câu văn sinh động hấp dẫn.

1,0 điểm

Câu 6

HS nêu những phương pháp để trở thành người bản lĩnh:

- Rèn luyện từng ngày, sống có nguyên tắc với thái độ sống tích cực, đúng mực.

- Khi gặp những khó khăn, bế tắc không được nản lòng mà phải biết kiên nhẫn tìm cách giải quyết.

- Khi gặp điều xấu phải mạnh dạn tố cáo, phản ánh, không được bao che hay ủng hộ…

0,5 điểm

Câu 7

HS giải thích tác giả cho rằng “Bản lĩnh tốt là vừa phục vụ được mục đích cá nhân vừa có được sự hài lòng từ những người xung quanh” vì: khi một cá nhân có bản lĩnh, dám nghĩ, dám làm nhưng chỉ nhằm mục đích phục vụ cá nhân mình, không quan tâm đến những người xung quanh, thậm chí làm phương hại đến xã hội thì không ai thừa nhận anh ta là người có bản lĩnh...

0,5 điểm

Câu 8

HS đưa ra thông điệp ấn tượng nhất và nêu được lí do.

Ví dụ một số thông điệp: người có bản lĩnh là người thành công, phải trở thành người bản lĩnh,…

1,0 điểm

Phần II. Viết (5,0 điểm)
CâuĐáp án

Điểm

a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận xã hội:

Mở bài giới thiệu được vấn đề cần nghị luận. Thân bài triển khai được các ý kiến của bản thân. Kết bài khẳng định lại ý kiến của mình.

0,25 điểm

b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Trả lời cho câu hỏi: “Sống đẹp là gì hỡi bạn?”

0,25 điểm

c. Triển khai vấn đề:

Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo các ý sau:

Mở bài: Giới thiệu được vấn đề cần nghị luận: Sống đẹp là gì hỡi bạn?

Thân bài:

- Giải thích thế nào là sống đẹp

- Biểu hiện của sống đẹp

- Ý nghĩa của sống đẹp

- Làm thế nào để có đạo lí sống đẹp

Kết bài: Khẳng định lại ý kiến của mình. Nêu bài học nhận thức và phương hướng hành động.

3,5 điểm

d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.

0,5 điểm

e. Sáng tạo: Diễn đạt sáng tạo, sinh động, giàu hình ảnh, có giọng điệu riêng.

0,5 điểm

Lưu ý: Chỉ ghi điểm tối đa khi thí sinh đáp ứng đủ các yêu cầu về kiến thức và kĩ năng.

Danh mục: Đề thi