ĐỀ 10
MA TRẬN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II
TT | Kĩ năng | Nội dung | Mức độ nhận thức | Tổng % điểm | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
1 | Đọc hiểu | Thơ | 2 | 1 | 2 | 1 | 0 | 2 | 0 | 0 | 50 |
2 | Viết | Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 2* | 50 |
Tổng | 20 | 10 | 20 | 10 | 0 | 20 | 0 | 20 | 100% | ||
Tỉ lệ % | 30% | 30% | 20% | 20% | |||||||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% |
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II
TT | Chương/ chủ đề | Nội dung/ đơn vị kiến thức | Mức độ đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
1 | Đọc hiểu | Thơ | Nhận biết: - Nhận biết được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua thể thơ, từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ. - Nhận biết được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc. Thông hiểu: - Tác dụng của các biện pháp tu từ, hình ảnh, từ ngữ,… trong bài thơ. - Hiểu được nội dung bài thơ. - Hiểu được thông điệp bài thơ. Vận dụng: - Cảm nhận về chủ thể trữ tình trong bài thơ. - Rút ra thái độ và cách ứng xử của bản thân sau khi đọc bài thơ. | 2TN, 1TL | 2TN, 1TL | 2TL | |
2 | Viết | Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật | Nhận biết: - Xác định được kiểu bài phân tích đặc điểm nhân vật. - Xác định được bố cục bài văn, nhân vật phân tích. Thông hiểu: - Giới thiệu nhân vật được phân tích - Nêu những đặc điểm của nhân vật đó. Vận dụng: - Vận dụng những kĩ năng tạo lập văn bản, vận dụng kiến thức của bản thân về những trải nghiệm xảy ra trong cuộc sống để viết được bài văn phân tích một nhân vật. - Thể hiện thái độ của bản thân với nhân vật, rút ra điều đáng nhớ Vận dụng cao: - Có lối viết sáng tạo, hấp dẫn lôi cuốn; kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm để làm nổi bật nhân vật được phân tích. - Lời văn sinh động, giàu cảm xúc, có giọng điệu riêng. | 1TL* | |||
Tổng số câu | 2TN, 1TL | 2TN, 1TL | 2TL | 1TL | |||
Tỉ lệ (%) | 30% | 30% | 20% | 20% | |||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% |
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN …………………….. ĐỀ SỐ 10 | ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ IINăm học: 2022 – 2023 Môn: Ngữ văn – Lớp 7(Thời gian làm bài: 90 phút) |
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Miền Trung
“(…) Miền Trung
Câu ví dặm nằm nghiêng
Trên nắng và dưới cát
Đến câu hát cũng hai lần sàng lại
Sao lọt tai rồi vẫn day dứt quanh năm.
Miền Trung
Bao giờ em về thăm
Mảnh đất nghèo mồng tơi không kịp rớt
Lúa con gái mà gầy còm úa đỏ
Chỉ gió bão là tốt tươi như cỏ
Không ai gieo mọc trắng mặt người.
Miền Trung
Eo đất này thắt đáy lưng ong
Cho tình người đọng mật
Em gắng về
Đừng để mẹ già mong….”
(Hoàng Trần Cương)
Câu 1. Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ nào?
A. Thơ bốn chữ
B. Thơ năm chữ
C. Thơ tự do
D. Thơ lục bát
Câu 2. Phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ trên là
A. Tự sự
B. Biểu cảm
C. Miêu tả
D. Thuyết minh
Câu 3. Đoạn thơ trên viết về chủ đề gì?
A. Câu hò miền Trung
B. Thiên nhiên miền Trung
C. Đặc sản miền Trung
D. Cuộc sống con người miền Trung
Câu 4. Nội dung chính của đoạn thơ trên là gì?
A. Sự khó khăn trong cuộc sống của con người miền Trung, đồng thời thể hiện tình cảm yêu mến của tác giả với vùng đất nghèo khó này.
B. Sự giàu đẹp của miền Trung, đồng thời thể hiện tình cảm của nhà thơ với miền Trung thân yêu.
C. Ca ngợi con người miền Trung sống nghĩa tình.
D. Những câu hò ví dặm miền Trung nuôi dưỡng đời sống tâm hồn mỗi người.
Câu 5. Chỉ ra và phân tích tác dụng của biện pháp nghệ thuật được nhắc tới trong câu thơ: “Mảnh đất nghèo mồng tơi không kịp rớt”
Câu 6. Chỉ ra những hình ảnh cho thấy được sự nghèo khó, lam lũ, vất vả của miền Trung.
Câu 7. Trong đoạn thơ trên tác giả đã sử dụng thành ngữ nào? Giải thích ý nghĩa thành ngữ đó.
Câu 8. Em có nhận xét gì về tình cảm của nhà thơ đối với miền Trung được thể hiện qua đoạn thơ trên?
Phần II. Viết (5,0 điểm)Hãy viết một đoạn văn (khoảng 15 – 20 dòng) nêu lên cảm xúc của em sau khi đọc xong đoạn trích “Miền Trung” của tác giả Hoàng Trần Cương.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần I. Đọc hiểu (5,0 điểm)Câu | Đáp án | Điểm |
Câu 1 | C. Thơ tự do | 0,5 điểm |
Câu 2 | B. Biểu cảm | 0,5 điểm |
Câu 3 | D. Cuộc sống con người miền Trung | 0,5 điểm |
Câu 4 | A. Sự khó khăn trong cuộc sống của con người miền Trung, đồng thời thể hiện tình cảm yêu mến của tác giả với vùng đất nghèo khó này. | 0,5 điểm |
Câu 5 | HS chỉ ra biện pháp tu từ và nêu được tác dụng: - Biện pháp nói quá: mùng tơi không kịp rớt - Nhấn mạnh sự nghèo khó, lam lũ, vất vả của mảnh đất miền Trung, đồng thời làm tăng sức biểu đạt của câu thơ. | 1,0 điểm |
Câu 6 | HS chỉ ra những hình ảnh thể hiện sự nghèo khó của miền Trung. Các hình ảnh: - Câu hát cũng hai lần sàng lại - Mảnh đất nghèo mồng tơi không kịp rớt - … | 0,5 điểm |
Câu 7 | HS nêu được thành ngữ và giải thích thành ngữ đó - Thành ngữ: Thắt đáy lưng ong - Giải thích: Người phụ nữ có thân hình đẹp. | 0,5 điểm |
Câu 8 | Nhận xét tình cảm của nhà thơ với miền Trung: - Sự thương mến, đồng cảm dành cho miền Trung - Sự khắc khoải, một khát khao về lối thoát cho miền Trung… | 1,0 điểm |
Câu | Đáp án | Điểm |
a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn biểu cảm (15 – 20 dòng): Mở đoạn giới thiệu được bài thơ/ đoạn thơ và tình cảm của người viết. Thân đoạn triển khai được cảm xúc của bản thân khi đọc xong bài thơ/ đoạn thơ. Kết đoạn khẳng định lại thông điệp của bài thơ/ đoạn thơ. | 0,25 điểm | |
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: HS trình bày cảm xúc sau khi học xong đoạn trích “Miền Trung”. | 0,25 điểm | |
c. Triển khai vấn đề:Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo các ý sau: - Giới thiệu được tác giả, tác phẩm. - Nêu được ấn tượng, cảm xúc chung về bài thơ/ đoạn trích. - Về nội dung: + Những câu thơ như: “Mảnh đất nghèo mồng tơi không kịp rớt” hay “Đến câu hát cũng hai lần sàng lại”,… gợi một nỗi day dứt, trăn trở, một niềm thương cảm sâu sắc đối với mảnh đất khô cằn, thiên nhiên không ưu đãi, luôn gieo bao nỗi tai ương lên cuộc sống vốn đã nhọc nhằn của người dân nơi đây. Đó còn là niềm cảm phục về ý chí, nghị lực của người dân miền Trung. + Sự hi vọng về những người con rồi sẽ trở về gây dựng quê hương, làm cho quê hương thức dậy những tiềm năng… - Về nghệ thuật: Thể thơ tự do, ngôn từ giản dị kết hợp với các biện pháp nghệ thuật, hình ảnh sinh động, hấp dẫn. | 3,5 điểm | |
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. | 0,5 điểm | |
e. Sáng tạo: Diễn đạt sáng tạo, sinh động, giàu hình ảnh, có giọng điệu riêng. | 0,5 điểm |