ĐỀ 9
MA TRẬN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I
TT | Kĩ năng | Nội dung | Mức độ nhận thức | Tổng % điểm | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
1 | Đọc hiểu | Thơ bốn chữ, năm chữ | 3 | 0 | 5 | 0 | 0 | 2 | 0 | 0 | 60 |
2 | Viết | Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ bốn chữ, năm chữ | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 1* | 40 |
Tổng | 15 | 5 | 25 | 15 | 0 | 30 | 0 | 10 | 100% | ||
Tỉ lệ % | 20% | 40% | 30% | 10% | |||||||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% |
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I
TT | Chương/ chủ đề | Nội dung/ đơn vị kiến thức | Mức độ đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
1 | Đọc hiểu | Thơ bốn chữ, năm chữ | Nhận biết: - Nhận biết được từ ngữ, thể thơ, các biện pháp tu từ trong bài thơ. - Nhận diện được bố cục, những hình ảnh tiêu biểu, các yếu tố tự sự và miêu tả được sử dụng trong bài thơ. Thông hiểu: - Hiểu và lí giải được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình được thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. - Rút ra được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc. - Phân tích được giá trị biểu đạt của từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ. Vận dụng: - Trình bày được những cảm nhận sâu sắc và rút ra được bài học ứng xử cho bản thân. - Đánh giá được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua cách nhìn riêng về thiên nhiên, con người; qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu. | 3TN | 5TN | 2TL | |
2 | Viết | Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ bốn chữ, năm chữ | Nhận biết: - Xác định được kiểu viết đoạn văn biểu cảm. - Xác định được bố cục đoạn văn, vấn đề cần biểu cảm. Thông hiểu: - Giới thiệu được tác giả, bài thơ/ đoạn thơ. - Nêu được ấn tượng chung, cảm xúc về bài thơ. đoạn thơ đó. - Trình bày, diễn tả được cảm xúc về nội dung và nghệ thuật của bài thơ. Vận dụng: - Vận dụng những kĩ năng kiến thức của bản thân về những trải nghiệm xảy ra trong cuộc sống để viết được đoạn văn biểu cảm hoàn chỉnh đáp ứng yêu cầu của đề. Vận dụng cao: - Có lối viết sáng tạo, hấp dẫn lôi cuốn; - Lời văn sinh động, giàu cảm xúc, có giọng điệu riêng. | 1TL* | |||
Tổng số câu | 3TN | 5TN | 2TL | 1TL | |||
Tỉ lệ (%) | 20% | 40% | 30% | 10% | |||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% |
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN …………………….. ĐỀ SỐ 9 | ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ INăm học: 2022 – 2023 Môn: Ngữ văn – Lớp 7(Thời gian làm bài: 90 phút) |
Phần 1: Đọc hiểu (6 điểm)
Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi:
TRĂNG ƠI...TỪ ĐÂU ĐẾN?
Trăng ơi...từ đâu đến?
Hay từ cánh rừng xa
Trăng hồng như quả chín
Lửng lơ lên trước nhà
Trăng ơi...từ đâu đến?
Hay biển xanh diệu kì
Trăng tròn như mắt cá
Chẳng bao giờ chớp mi
Trăng ơi...từ đâu đến?
Hay từ một sân chơi
Trăng bay như quả bóng
Bạn nào đá lên trời
Trăng ơi...từ đâu đến?
Hay từ lời mẹ ru
Thương Cuội không được học
Hú gọi trâu đến giờ!
Trăng ơi...từ đâu đến?
Hay từ đường hành quân
Trăng soi chú bộ đội
Và soi vàng góc sân
Trăng ơi...từ đâu đến?
Trăng đi khắp mọi miền
Trăng ơi có nơi nào
Sáng hơn đất nước em...
(Trần Đăng Khoa, Góc sân và khoảng trời, NXB Văn hóa dân tộc)
Câu 1: Bài thơ “Trăng ơi...từ đâu đến?” được viết theo thể thơ nào?
A. Thơ tự do
B. Thơ lục bát
C. Thơ bốn chữ
D. Thơ năm chữ
Câu 2: Bài thơ được gieo vần như thế nào?
A. Vần lưng
B. Vần chân
C. Vần lưng kết hợp vần chân
D. Vần linh hoạt
Câu 3: Hình ảnh vầng trăng đến từ những đâu trong bài thơ?
A. Quả chín, quả bóng, mắt cá, lời mẹ ru và đường hành quân
B. Cánh rừng, biển xanh, sân chơi, lời mẹ ru và đường hành quân
C. Sân chơi, quả chín, cung trăng, bầu trời và đường hành quân
D. Góc sân nhà, đất nước, cánh rừng xa và đường hành quân
Câu 4: Vầng trăng gắn liền với các sự vật được nhìn dưới con mắt của ai?
A. Người lớn
B. Người già
C. Trẻ thơ
D. Tất cả mọi người
Câu 5: Tác dụng của biện pháp tu từ so sánh được sử dụng trong câu thơ “Trăng bay như quả bóng” là gì?
A. Làm cho sự vật trở nên gần gũi với con người
B. Nhấn mạnh, làm nổi bật đối tượng được nói đến trong câu thơ
C. Làm cho câu thơ sinh động, gợi hình, gợi cảm
D. Làm cho câu thơ giàu nhịp điệu, có hồn
Câu 6: Số từ được sử dụng trong khổ thơ thứ ba là từ ngữ nào?
A. đâu
B. một
C. như
D. lên
Câu 7: Ý nghĩa của bài thơ trên là gì?
A. Nhân vật trữ tình yêu trăng theo cách độc đáo.
B. Trăng ở quê hương của nhân vật trữ tình là đẹp nhất
C. Yêu mến trăng, từ đó bộc lộ niềm tự hào về đất nước của nhân vật trữ tình
D. Ánh trăng ở quê hương nhân vật trữ tình đặc biệt, không giống ở nơi khác
Câu 8: Phó từ được sử dụng trong dòng thơ sau đi kèm với từ loại nào?
Thương Cuội không ngủ được
Hú gọi trâu đến giờ!
A. Danh từ
B. Động từ
C. Tính từ
D. Số từ
Câu 9: Hãy nêu cảm nhận của em về ý nghĩa hai câu thơ:
Trăng ơi có nơi nào
Sáng hơn đất nước em...
Câu 10: Từ cảm xúc với trăng trong thơ của Trần Đăng Khoa, em hãy viết đoạn văn ngắn (khoảng 8 – 10 dòng) nêu tình cảm, cảm xúc của em với vầng trăng quê hương của mình.
Phần 2: Viết (4 điểm)Viết đoạn văn ngắn ghi lại cảm xúc của em sau khi đọc đoạn thơ sau:
Hạt gạo làng ta
Có công các bạn
Sớm nào chống hạn
Vục mẻ miệng gàu
Trưa nào bắt sâu
Lúa cao rát mặt
Chiều nào gánh phân
Quanh trành quết đất.
(Trần Đăng Khoa, Góc sân và khoảng trời, NXB Văn hóa dân tộc, 1999)
HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần 1: Đọc hiểu (6 điểm)Câu | Đáp án | Điểm |
Câu 1 | D. Thơ năm chữ | 0,5 điểm |
Câu 2 | B. Vần chân | 0,5 điểm |
Câu 3 | B. Cánh rừng, biển xanh, sân chơi, lời mẹ ru và đường hành quân | 0,5 điểm |
Câu 4 | C. Trẻ thơ | 0,5 điểm |
Câu 5 | B. Nhấn mạnh, làm nổi bật đối tượng được nói đến trong câu thơ | 0,5 điểm |
Câu 6 | B. một | 0,5 điểm |
Câu 7 | C. Yêu mến trăng, từ đó bộc lộ niềm tự hào về đất nước của nhân vật trữ tình | 0,5 điểm |
Câu 8 | B. Động từ | 0,5 điểm |
Câu 9 | - HS có thể nêu cách hiểu khác nhau theo quan điểm của cá nhân, nhưng cần đảm bảo ý: Qua hình ảnh trăng, nhân vật tin rằng trăng trên đất nước mình là đẹp nhất. Nhân vật trữ tình tự hào về hình ảnh ánh trăng sáng lung linh cùng những cảnh vật tuyệt đẹp, những con người bình dị, gần gũi của đất nước mình. | 1 điểm |
Câu 10 | - HS nêu được những tình cảm riêng của mình với vầng trăng quê hương mà mình cảm nhận được sau khi học xong bài thơ. Yêu cầu: - Đảm bảo thể thức yêu cầu. - Đảm bảo nội dung theo yêu cầu. | 1 điểm |
Câu | Đáp án | Điểm |
a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn biểu cảm: mở đoạn, thân đoạn và kết đoạn. | 0,25 điểm 0,25 điểm 2,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm | |
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: ghi lại cảm xúc của em sau khi đọc đoạn thơ. | ||
c. Triển khai vấn đề:HS triển khai sự việc theo trình tự hợp lí, cần vận dụng tốt phương thức biểu đạt biểu cảm. - Câu chủ đề: giới thiệu được đoạn thơ, tác giả và cảm xúc chung về bài thơ bằng một câu. - Nêu cảm xúc của bản thân về nội dung và nghệ thuật của bài thơ. + Nội dung: Cảm nghĩ về sự góp công của các bạn thiếu nhi: tát nước, bắt sâu, gánh phân,…. Hành động của các bạn tuy nhỏ nhưng mang ý nghĩa lớn thể hiện sự góp sức mình cho quê hương. => Đoạn thơ không chỉ thể hiện sâu sắc tình yêu quê hương của các bạn thiếu nhi mà còn thể hiện tình yêu quê hương của tác giả. + Nghệ thuật: Thể thơ 4 chữ tự do ngắn gọn, gần gũi. - Khẳng định lại cảm xúc về bài thơ và ý nghĩa của nó đối với người viết. | ||
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. | ||
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo. |